Cách viết phiên âm tiếng Trung chính xác nhất

Nắm vững cách viết phiên âm tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng viết pinyin, bính âm các thanh vận mẫu chính xác hơn. Bất kì ai khi học tiếng Hoa đều biết phần pinyin – phiên âm tiếng Trung trong ngôn ngữ này bao gồm bảng chữ cái Thanh mẫu (Phụ âm) + Vận mẫu (Nguyên âm) + Thanh điệu (Dấu). Vậy viết đúng là như thế nào? Liệu nó có quy luật gì không? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt giải đáp thắc mắc nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao.

Nội dung chính:
1. Quy tắc viết phiên âm tiếng Trung cơ bản theo mẫu
2. Lưu ý về thanh mẫu và vận mẫu khi viết pinyin trong tiếng Trung
3. Đặt 4 thanh điệu khi viết phiên âm trong tiếng Trung Quốc
4. Cách gõ pinyin có dấu trên điện thoại và máy tính

Cách viết phiên âm tiếng Trung
Học phiên âm tiếng Hoa

1. Quy tắc viết phiên âm tiếng Trung cơ bản theo mẫu

Ghi pinyin đúng để người đọc dễ hiểu và thống nhất với nhau không gây tình trạng rối loạn. Để viết chính xác, bạn hãy nắm vững 7 quy tắc ghi vận mẫu tiếng Trung cơ bản sau đây.

1.1 Các vận mẫu “i, in, ing” khi mở đầu 1 âm tiết phải thêm “y” đằng trước

i => yi

in => yin

ing => ying

Tìm hiểu thêm: Tiếng Trung sơ cấp.

1.2 Vận mẫu “ia, ie, iao, ia, iou, iong” khi trở thành một từ có nghĩa thì phải đổi “i” thành “y” và thêm thanh điệu

ia => ya => yá

iao => yao => yăo

iong => yong=> yŏng

ian => yan => yăn

iang => yang => yăng

iou => you =>yŏu

ie => ye => yě

TÌM HIỂU NGAY: Phiên âm tiếng Trung.

1.3 Các vận mẫu “ü, üe, üan, ün” khi mở đầu 1 âm tiết thì bỏ dấu chấm và thêm “y” đằng trước và thêm thanh điệu

ü => yu => yŭ

üan => yuan => yuán

üe => yue => yuè

ün => yun => yún

Tìm hiểu ngay: Phương pháp học tiếng Trung hiệu quả.

1.4 Vận mẫu “ü, üe, üan, ün” khi ghép với “j, q, x” phần phát âm sẽ bỏ hai chấm trên chữ “u”, nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm

jü => ju

jüe=> jue

jüan => juan

jün => jun

qü => qu

qüe => que

qüan => quan

qün => qun

xü => xu

xüe => xue

xüan => xuan

xün => xun

1.5 Vận mẫu “ü, üe, üan, ün” khi ghép với “l” và “n” thì để nguyên hai dấu chấm trên

1.6 Các vận mẫu “ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng” khi mở đầu âm tiết thì phải đổi chữ “ü” thành “w” và thêm thanh điệu. Riêng vận mẫu “ü” khi đứng độc lập thì phải thêm “w” vào phía trước

üa => wa

ü => wü

1.7 Đối với vận mẫu “iou, uei, uen” khi ghép với một phụ âm thì phải bỏ “o”, “e” nhưng vẫn giữ nguyên cách phiên âm

q + iou => qiu

sh + uei => shui

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Phần mềm phát âm tiếng Trung Thanh mẫu tiếng Trung Cách viết chữ Hán

2. Lưu ý về thanh mẫu (phụ âm) và vận mẫu (nguyên âm) khi viết pinyin tiếng Trung

Như chúng ta đã biết ngôn ngữ Trung Quốc có 36 vận mẫu và 21 thanh mẫu, khi viết cần phải tuân theo một số quy tắc nhất định, cụ thể.

Những chú ý khi sử dụng phiên âm tiếng Hoa
Phiên âm tiếng Hoa

2.1 Khi viết không được viết chữ kiểu, chữ hoa

Ví dụ:

回家 (Về nhà):

/ huí jiā / => Đúng

/ HUí jiā / => Sai

2.2 Dùng dấu cách âm (Dấu phẩy ở trên đầu ‘ ) khi “a, o, e” đứng đầu một âm tiết, liền ngay sau một âm tiết khác, để tránh nhầm lẫn khi đọc

Ví dụ:

偶尔 (Thỉnh thoảng): / ŏu’ěr /

平安 (Bình an): / píng’ān /

晚安 (Chúc ngủ ngon): / wǎn’ān /

2.3 Đối với tên riêng, địa danh phải viết hoa ký tự đầu tiên của phiên âm

Ví dụ:

孔子 (Khổng Tử): / Kǒngzǐ /

北京 (Bắc Kinh): / Běijīng /

胡志明市 (Thành phố Hồ Chí Minh): / Húzhìmíng shì /

2.4 Các từ đơn âm tiết khi lặp lại thì phiên âm sẽ viết liền nhau và các từ có nhiều âm tiết  khi lặp lại thì phiên âm viết tách nhau

Ví dụ:

人人 (Mọi người): / rénrén /

尝试尝试 (Hãy thử xem): / chángshi chángshi /

2.5 Một số từ có phép lặp lại theo cấu trúc AABB khi viết pinyin sẽ được phân tách bằng dấu gạch ngang

Ví dụ:

来来往往 (Đến lui): / láilái-wǎngwǎng /

清清楚楚 (Hãy rõ ràng): / qīngqīng-chǔchǔ /

2.6 Một từ do nhiều các âm tiết cấu tạo thành khi viết pinyin phải viết liền không chứa dấu cách

Ví dụ:

老师 (Giáo viên): / lǎoshī /

踢足球 (Chơi đá bóng): / tī zúqiú /

机场 (Sân bay): / jīchǎng /

3. Cách đặt 4 thanh điệu (4 dấu thanh) khi viết phiên âm trong tiếng Trung Quốc

Giống như tiếng Việt, trong tiếng Trung cũng có các dấu nhưng số lượng dấu ít hơn. Dưới đây là hướng dẫn viết âm 4 thanh điệu tiếng Trung chuẩn và chính xác nhất.

4 thanh điệu trong tiếng Trung
Viết các dấu thanh tiếng Hán

Gồm 4 thanh:

  • Thanh 1: —: Viết từ trái sang phải.
  • Thanh 2: /: Viết từ trái sang phải, từ dưới kéo lên trên.
  • Thanh 3: V: Viết từ trái sang phải, kéo từ trên xuống dưới rồi từ dưới lên trên.
  • Thanh 4: \: Viết từ trái sang phải, từ trên kéo xuống dưới.
  • Khinh thanh: Bỏ trống không viết.

Lưu ý: Để phát âm chuẩn các dấu thanh, bạn cần phải luyện đọc tiếng Trung thường xuyên và chính xác.

3.1 Nếu từ chỉ có duy nhất một nguyên âm đơn

  • Đánh dấu các thanh điệu trực tiếp trên ngay nguyên âm đó.

Ví dụ:

土 (Thổ): Tǔ

爸 (Ba): Bà

和 (Hòa): Hé

Lưu ý: Khi đánh thanh điệu trên “i” sẽ mất chấm trên “i”.

Ví dụ:

里 (Trong): Lǐ

九 (Cửu): Jiǔ

秋 (Thu): Qiū

3.2 Thứ tự ưu tiên khi đánh dấu thanh trong vận mẫu (nguyên âm) kép

Thứ tự được dựa theo độ mở môi từ lớn nhất rồi giảm dần: A => o => e => i => u => ü.

  • Trường hợp 1: Nếu thấy có nguyên âm “a” thì ưu tiên bỏ thanh điệu trên “a”.

Ví dụ:

包 (Bao, gói): Bāo

全 (Toàn): Quán

点 (Điểm): Diǎn

  • Trường hợp 2: Nếu không có nguyên âm “a” mà có nguyên âm “o” thì ưu tiên để dấu thanh điệu trên “o”.

Ví dụ:

说 (Nói): Shuō

头 (Đầu): Tóu

手 (Tay): Shǒu

  • TH 3: Nếu không có nguyên âm “o” mà có nguyên âm “e” thì ưu tiên đánh dấu thanh điệu trên “e”.

Ví dụ: 黑 (Đen): Hēi

铁 (Thiết): Tiě

谁 (Ai): Shéi

  • TH 4: Nếu nguyên âm kép là “iu” thì ưu tiên để dấu thanh trên “u”.

Ví dụ:

就 (Thì): Jiù

求 Cứu): Qiú

牛 (Bò): Niú

  • TH 5: Nếu nguyên âm kép là “ui” thì ưu tiên để dấu thanh điệu trên “i”.

Ví dụ:

会 (Sẽ): Huì

水 (Nước): Shuǐ

贵 (Đắt): Guì

4. Cách gõ pinyin có dấu trên điện thoại và máy tính

Dưới đây là quy tắc viết pinyin có dấu cơ bản trên thiết bị công nghệ, bạn có thể tham khảo thêm cách viết tiếng Trung trên điện thoại để biết chính xác khi cài đặt.

4.1 Chuyển bàn phím sang bộ gõ tiếng Trung pinyin (Loại bàn phím QWERTY)

Bàn phím tiếng Trung
Bàn phím QWERTY
  • Download bàn phím pinyin
  • Vào cài đặt chuyển bàn phím sang bộ gõ tiếng Trung Quốc

4.2 Cách gõ pinyin có dấu thanh điệu

  • Thanh 1: Gõ pinyin và thêm số 1
    Ví dụ: Ba1 => bā
  • Thanh 2: Gõ pinyin và thêm số 2
    Ví dụ: Xian2 => xián
  • Thanh 3: Gõ pinyin và thêm số 3
    Ví dụ: Mei3 => měi
  • Thanh 4: Gõ pinyin và thêm số 4
    Ví dụ: Lun4 => lùn
  • Cách gõ u hai chấm: Để pinyin thành ü (u hai chấm) thay vì gõ chữ “u” hãy gõ chữ “v”
    Ví dụ: Nv => nü

Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng chủ đề cách viết phiên âm pinyin tiếng Trung này sẽ giúp ích cho các bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu học hay trong quá trình luyện thi HSK, TOFCL có một tài liệu bổ ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giao tiếp, khóa học online trực tuyến, luyện thi HSK cấp tốc… với giáo trình từ cơ bản tới nâng cao cho phù hợp cho mọi học viên.

Địa chỉ: Số 462/11-15 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Tp.HCM

Liên hệ ngay: 0899 499 063

✉ Email: customercare@youcan.edu.vn

5/5 - (15 bình chọn)
Scroll to Top