Sự đa dạng của từ vựng tiếng Trung phụ thuộc vào việc hiểu rõ các bộ thủ, đem đến cho chúng ta nhiều cơ hội mở rộng vốn từ. Mặc dù không được sử dụng phổ biến như các bộ thủ khác nhưng bộ Phiệt trong tiếng Trung vẫn đem đến cho người học một lượng từ nhất định. Hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt khám phá ngay bộ thủ thú vị này nhé!
Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Trung luyện thi HSK.
Nội dung chính:
- Tìm hiểu bộ Phiệt trong tiếng Trung
- Các từ đơn có bộ Phiệt
- Các từ ghép có bộ Phiệt
- Một số mẫu câu có bộ Phiệt
Tìm hiểu bộ Phiệt trong tiếng Trung
Bộ Phiệt là bộ thủ thứ tư trong tổng số 214 bộ thủ của tiếng trung và là 1 trong 6 bộ thủ chỉ có 1 nét viết. Cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu những thông tin cơ bản của bộ thủ này nhé!
- Số nét: 1 nét.
- Ý nghĩa: Nét sổ xiên qua trái.
- Phiên âm: /piě/
- Âm Hán Việt: Phiệt.
- Lục thư: Chỉ sự.
- Cách viết: 丿
- Mức độ phổ biến trong Hán ngữ cổ đại và hiện đại: Rất thấp.
Tìm hiểu thêm:
- Bộ Quyết trong tiếng trung
- Bộ Cổn trong tiếng trung
- Bộ Ất trong tiếng trung
- Bộ Nhân trong tiếng trung
Các từ đơn có bộ Phiệt
Cũng giống như các bộ thủ khác, từ bộ Phiệt có thể tạo nên một số từ mới làm phong phú thêm kho tàng từ vựng tiếng Trung. Tuy nhiên, vì độ thông dụng của bộ thủ này trong Hán ngữ cổ đại và tiếng Trung hiện đại rất thấp nên số lượng từ mang đến không quá nhiều. Dưới đây là một số từ được tạo thành:
乃 /nǎi/: Nãi.
九 /jiǔ/: Cửu.
乏 /fá/: Mệt.
么/me/: Ma.
乐 /lè/: Mừng, vui mừng.
年 /nián/: Niên.
危 /wēi/: Nguy.
朱 /zhū/: Châu, chu.
后 /hòu/: Hậu.
失 /shī/: Thất.
Các từ ghép có bộ Phiệt
Việc nắm bắt các từ ghép được tạo thành giúp bạn linh hoạt hơn trong quá trình giao tiếp bằng tiếng Trung. Dưới đây là một số từ ghép phổ biến được tạo thành từ bộ thủ này:
九月 /jiǔ yuè/: Tháng 9.
疲乏 /pífá/: Mệt mỏi.
乐儿 /lèr/: Niềm vui.
乐观 /lèguān/: Lạc quan, vui vẻ.
今年 /jīnnián/: Năm nay.
青年 /qīngnián/: Thanh niên.
年代 /niándài/: Niên đại.
危急 /wēijí/: Nguy cấp.
危害 /wēihài/: Nguy hại.
皇后 /huánghòu/: Hoàng hậu.
Một số mẫu câu có bộ Phiệt
Mẫu câu | Phiên âm | Dịch nghĩa |
九死一生。 | /Jiǔsǐyīshēng/ | Cửu tử nhất sinh. |
他说了个笑话把大家逗乐了。 | /Tā shuōle gè xiàohuà bà dàjiā dòulèle/ | Anh ấy kể một câu chuyện cười để mua vui cho mọi người. |
我到北京已经三个年头儿了。 | /Wǒ dào běijīng yǐjīng sān gè niántóu erle/ | Tôi đã ở Bắc Kinh được ba năm. |
年邁力衰。 | /Niánmài lì shuāi/ | Tuổi già sức yếu. |
转危 为安。 | /Zhuǎnwēiwéiān/ | Chuyển nguy thành an. |
犯罪造成危害社会秩序。 | /Fànzuì zàochéng wéihài shèhuì zhìxù/ | Tội phạm gây nguy hiểm cho trật tự xã hội. |
楼后头有一片果树林。 | /Lóu hòutou yǒu yīpiàn guǒshù lín/ | Có một rừng cây ăn quả phía sau tòa nhà. |
Trong quá trình học tiếng Trung, việc luyện tập bộ thủ là một phần quan trọng và đầy thách thức. Bộ thủ là các phần cơ bản của các chữ Hán, và chúng có vai trò quyết định trong việc xác định ý nghĩa và phát âm của từ vựng. Mặc dù khó khăn, nhưng đừng quên thường xuyên luyện tập các bộ chữ trong tiếng Trung nói chung hay bộ Phiệt nói riêng để tích lũy thêm cho mình nhiều kiến thức mới nhé.
Nếu có bất cứ khó khăn gì trong quá trình học tiếng Trung, đừng ngần ngại liên hệ ngay Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để được hỗ trợ bạn nhé!
Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.