Bộ Quyết Trong Tiếng Trung | Học Bộ Thủ 1 Nét

Bộ thủ trong tiếng Trung là nguồn gốc của nhiều từ vựng khác nhau, nắm vững các bộ thủ sẽ giúp bạn nâng cao vốn từ và sự linh hoạt khi sử dụng ngôn ngữ. Hôm nay hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt khám phá về bộ Quyết trong tiếng trung, tìm hiểu rõ hơn về cách đọc, viết cũng như những mẫu câu sử dụng bộ thủ này nhé!

Nội dung chính:

Ảnh bộ Quyết
Bộ Quyết trong tiếng Hán

Tìm hiểu bộ Quyết trong tiếng Trung

Bộ Quyết là bộ thủ 1 nét của tiếng Trung với vị trí xuất hiện trong từ khá đa dạng. Tuy nhiên bộ thủ này lại có tần suất xuất hiện khá thấp trong từ vựng Hán ngữ.

  • Âm Hán Việt: Quyết.
  • Số nét: 1
  • Ý nghĩa: Nét sổ có móc.
  • Phiên âm: /jué/
  • Cách viết: 亅
  • Lục thư: Tượng hình.
  • Mức độ phổ biến trong Hán ngữ cổ đại và hiện đại: Rất thấp.
  • Vị trí xuất hiện trong từ: Trên, dưới, trái, phải.
Cách viết bộ Quyết trong tiếng Trung
Cách viết bộ Quyết.

Tìm hiểu thêm:

Các từ đơn có bộ Quyết

Chữ Quyết trong tiếng Hán có mức độ phổ biến khá thấp trong cả Hán ngữ cổ đại và hiện đại, tuy nhiên nó vẫn mang đến một lượng từ nhất định giúp chúng ta bổ sung thêm từ vựng tiếng Trung của mình.

了/le/: Liễu.

予 /yǔ/: Dư.

丁 /fá/: Đinh.

才 /cái/: Tài.

事 /shì/: Sự.

Các từ ghép có bộ Quyết

Từ vựng chứa bộ Quyết
Từ ghép chứa bộ Quyết

了了 /liǎoliǎo/: Hiểu rõ, sáng tỏ.

了局 /liǎojú/: Kết thúc, kết cục.

了悟 /liǎowù/: Hiểu, lĩnh ngộ.

了然 /liǎorán/: Rõ ràng, sáng tỏ.

予以 /yǔyǐ/: Cho, giúp cho.

丁壮 /dīngzhuàng/: Đinh tráng.

丁口 /dīngkǒu/: Đinh khẩu.

不才 /bùcái/: Bất tài.

人才 /réncái/: Nhân tài.

事业 /shìyè/: Sự nghiệp, công cuộc.

事件 /shìjiàn/: Sự kiện.

德才兼备 /dé cái jiānbèi/: Tài đức vẹn toàn.

Tìm hiểu thêm:

Vận dụng bộ Quyết trong tiếng Trung vào câu

Không chỉ đơn thuần là việc hiểu và ghi nhớ, mà việc áp dụng ngay những từ chứa bộ Quyết vào các câu cụ thể cũng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình học tiếng Trung. Khi bạn bắt đầu vận dụng những từ này vào cuộc trò chuyện hàng ngày hoặc trong việc viết, bạn đang tạo ra cơ hội thực tế để nâng cao khả năng sử dụng và tự tin trong việc áp dụng bộ thủ này.

Câu chứa bộ Quyết
Mẫu câu chứa bộ Quyết
Mẫu câu Phiên âm Dịch nghĩa
春天了,桃花都開了。 /Chūntiānle, táohuā dōu kāile/ Đến mùa xuân, hoa đào nở rộ.
这个工厂开办时才五百工人,现在已有几千工人了。 /Zhège gōngchǎng kāibàn shí cái wǔbǎi gōngrén, xiànzài yǐ yǒu jǐ qiān gōngrénle/ Nhà máy này lúc mới hoạt động chỉ có năm trăm công nhân, nay đã có mấy ngàn công nhân rồi.
麦子长得才好呢! /Màizi zhǎng dé cái hǎo ne/ Lúa mì mọc mới tốt làm sao!
他既年轻,又有才干。 /Tā jì niánqīng, yòu yǒu cáigàn/ Anh ấy còn trẻ mà đã có tài rồi.
李白是唐代的一位才气横溢的诗人。 /Lǐbái shì táng dài de yī wèi cáiqì héngyì de shīrén/ Lý Bạch là một nhà thơ nổi tiếng tài hoa vào đời Đường.
他是一个德才兼备人。 /Tā shì yīgè dé cái jiānbèi rén/ Anh ấy là một người tài đức vẹn toàn.

Bài viết này hy vọng sẽ đem lại kiến thức rõ ràng hơn cho bạn về bộ Quyết trong tiếng Trung, kèm theo cách đọc, viết và những cụm từ giao tiếp cơ bản. Đừng quên thường xuyên luyện tập để có thể ghi nhớ và áp dụng một cách thành thạo bộ thủ 1 nét này nhé. Hãy xem việc học như một hành trình, và chúng tôi sẽ cùng bạn đồng hành trên con đường đó. Đừng ngần ngại liên hệ ngay Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để được để được tư vấn và giải đáp tất cả thắc mắc trong quá trình học 214 bộ thủ tiếng Trung bạn nhé!

5/5 - (2 bình chọn)
Scroll to Top