Cách ghép chữ tiếng Trung đúng quy tắc

Cách ghép chữ tiếng Trung sẽ giúp bạn ghép từ tiếng Trung chuẩn và chính xác hơn. Chữ Trung Quốc không phải là những chữ cái Latinh mà là chữ tượng hình do tổ hợp 214 bộ thủ và các nét ghép lại tạo thành từ ghép. Vậy những chữ Hán này được ghép lại như thế nào, tổ hợp ra sao? Hôm nay hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt học tiếng Trung tìm hiểu về chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online nâng cao kỹ năng giao tiếp hiệu quả.

Nội dung chính:
1. Từ ghép trong tiếng Trung là gì?
2. Cách ghép chữ tiếng Trung
3. Cách ghép các bộ trong tiếng Trung

Chữ cái tiếng Trung
Quy tắc ghép các từ trong Hán ngữ

1. Từ ghép trong tiếng Trung là gì?

Từ ghép tiếng Trung là từ gồm hai hay nhiều từ tố do tạo thành.

Từ tố có ý nghĩa gọi là từ căn, từ căn kết hợp với nhau gọi là từ phức hợp.

Ví dụ:

朋友 Péngyǒu Bạn bè
照相机 Zhàoxiàngjī Máy chụp hình
立正 Lìzhèng Nghiêm
火车 Huǒchē Xe lửa

Tìm hiểu ngay: Tiếng Trung sơ cấp.

  • Từ căn có thêm liên hợp được gọi là từ phát sinh.

Ví dụ:

桌子 Zhuōzi Bàn
花儿 Huā er Bông hoa
阿姨 Āyí
木头 Mùtou Gỗ

Xem ngay: Tổng hợp từ vựng tiếng Trung cơ bản.

  • Từ tố là đơn vị bé nhất trong ngữ pháp, là thể kết hợp nghĩa âm bé nhất của ngôn ngữ.

Ví dụ:

Trong câu: “哥哥不吃白菜” thì từ tố trong câu gồm 6 từ là “哥”, “哥”, “不”, “吃”, “白” và “菜”, mỗi từ tố đều có cách đọc riêng và nghĩa âm riêng.

  • Từ tố có 1 đặc điểm là không thể chia tiếp ra thành những phần nhỏ hơn nữa.

Ví dụ:

Từ tố “哥” nếu nói trên mặt ngữ âm thì có thể phân tiếp thành các đơn vị bé hơn nữa (Có thể chia thành thanh điệu, thanh mẫu và vận mẫu), tuy nhiên nếu nói theo mặt kết hợp nghĩa âm thì lại không được chia ra các đơn vị nhỏ hơn nữa.

  • Các từ tố trong tiếng hán đại đa số đều là từ đơn âm tiết nhưng cũng có 1 số là song hoặc đa âm tiết.

Ví dụ:

咖啡 Kāfēi Cà phê
葡萄 Pútáo Nho
奥林匹克 Àolínpǐkè Olimpic
巧克力 Qiǎokèlì Sô cô là
  • Có 1 số lớn từ tố là từ ngoại lai.
  • Từ tố có công dụng là cấu thành nên từ.
  • Có ba phương thức kết hợp từ căn tạo thành từ ghép là: Phương thức phức hợp, phương thức phụ gia, phương thức trùng điệp.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Học tiếng Trung tại VVS Bảng chữ cái tiếng Trung Cách viết tiếng Trung trên điện thoại

2. Cách ghép chữ tiếng Trung

Để tạo ra một chữ Hán ngữ Trung Quốc, có rất nhiều phương thức ghép khác nhau. Hãy tham khảo ngay ở bên dưới bạn nhé!

Cách ghép chữ 国家 / Guójiā / tiếng Trung
Cách ghép từ trong tiếng Trung Quốc

1. Ghép chữ phương thức phức hợp

Từ ghép được tạo thành bởi phương thức phức hợp có 5 kiểu khác nhau:

  • Kiểu liên hợp: Loại từ này do hai từ căn có quan hệ ngang hàng hợp thành.

Ví dụ:

道路 Dàolù Con đường
政府 Zhèngfǔ Chính phủ
动静 Dòngjìng Động tĩnh
堅持 Jiānchí Kiên trì
国家 Guójiā Quốc gia
  • Kiểu chính phụ: Loại từ ghép này được kết hợp theo kiểu chính phụ, từ căn phụ đứng trước có chức năng hạn chế hoặc bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía sau.

Ví dụ:

白班 Báibān Ca ngày
电铃 Diànlíng Chuông điện
电话 Diànhuà Điện thoại
汽车 Qìchē Ô tô
火车 Huǒchē Xe lửa
  • Kiểu bổ sung: Ở loại từ ghép này, từ căn phụ đứng sau có chức năng bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính ở phía trước.

Ví dụ:

留下 Liú xià Lưu lại
提高 Tígāo Nâng cao
病人 Bìngrén Người bệnh
书本 Shūběn Sách vở
身上 Shēnshang Trên người
  • Kiểu động tân: Từ căn đứng phía sau chịu sự chi phối của từ căn đứng trước.

Ví dụ:

注意 Zhùyì Chú ý
行動 Xíngdòng Hành động
关心 Guānxīn Quan tâm.
考慮 Kǎolǜ Cân nhắc, xem xét
放心 Fàngxīn Yên tâm
  • Kiểu chỉ vị: Từ căn đứng trước là chủ, từ căn đứng sau là vị.

Ví dụ:

太阳 Tàiyáng Mặt trời
博士 Bóshì Tiến sĩ
月亮 Yuèliàng Trăng
小孩 Xiǎohái Trẻ em
年轻 Niánqīng Trẻ tuổi

2. Ghép chữ phương thức phụ gia

Từ ghép theo phương thức phụ gia là do từ căn đi kèm với tiền tố hoặc hậu tố tạo thành.

Tiền tố, hậu tố là những từ tố không có ý nghĩa thực, gọi là “ từ tố hư “.

  • Thêm tiền tố: Tiền tố được thêm vào trước từ căn.
    Những tiền tố thường gặp là: 第,老,小,初,非,准,可。。。

Ví dụ:

老陈 Lǎo chén Anh Trần
可悲 Kěbēi Buồn, bi thương
可爱 Kě ài Dễ thương, đáng yêu
小王 Xiǎo Wáng Tiểu Vương
第一 Dì yī Thứ nhất
  • Thêm hậu tố: Hậu tố sẽ thêm vào sau từ căn.
    Một số hậu tố thường gặp gồm: 子,儿,头,者,性,家,员。。。

Ví dụ:

桌子 Zhuōzi Cái bàn
队员 Duìyuán Đội viên
花儿 Huār Hoa
妻子 Qīzi Người vợ
工作者 Gōngzuò zhě Nhân viên công tác

3. Ghép chữ phương thức trùng điệp

Từ ghép theo phương thức trùng điệp là loại từ do từ căn lặp lại tạo thành.

Ví dụ:

哥哥 Gēgē Anh trai
太太 Tàitài
明明 Míngmíng Rõ ràng
想想 Xiǎng xiǎng Suy nghĩ
常常 Chángcháng Thường thường

4. Một số từ ghép thông dụng

Bản thân 自己 Zìjǐ
Bắt đầu 开始 Kāishǐ
Bây giờ 现在 Xiànzài
Bọn họ 他们 Tāmen
Bởi vì 因为 Yīnwèi
Các bạn 你们 Nǐmen
Cái gì, hả 什么 Shén me
Cám ơn 谢谢 Xièxiè
Cảm thấy 觉得 Juédé
Cần, yêu cầu 需要 Xūyào
Có thể 可以 Kěyǐ
Có thể, khả năng 可能 Kěnéng
Công việc 工作 Gōngzuò
Cùng nhau 一起 Yīqǐ
Cho nên 所以 Suǒyǐ
Chúng tôi 我们 Wǒ men
Đã, rồi 已经 Yǐjīng
Đồ vật 东西 Dōngxī
Đứng dậy, vùng lên 起来 Qǐlái
Giống nhau 一样 Yīyàng
Hiểu, biết 知道 Zhī dào
Không có 没有 Méiyǒu
Một cái 一个 Yīgè
Nên 应该 Yīnggāi
Nếu như 如果 Rúguǒ
Nói với 告诉 Gàosù
Như vậy 这样 Zhèyàng
Như vậy 这么 Zhème
Nhưng mà 但是 Dànshì
Ở đây 这里 Zhèlǐ
Sao, như thế nào 怎么 Zěnme
Sau đó 然后 Ránhòu
Sự việc 事情 Shìqíng
Tiên sinh 先生 Xiānshēng
Thích 喜欢 Xǐhuān
Thời gian 时间 Shíjiān
Thời gian, lúc 时候 Shíhòu
Trẻ con 孩子 Háizi
Vấn đề, câu hỏi 问题 Wèntí
Việc này 这个 Zhège

3. Cách ghép các bộ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung Quốc có 214 bộ thủ, mỗi bộ thủ đều mang một nét riêng và ý nghĩa riêng. Khi ghép lại các bộ thủ để tạo thành một chữ Hán ngữ có những quy tắc sau, hãy ghi nhớ lại nhé!.

Cách ghép các bộ trong tiếng Trung
Cách ghép các bộ thủ trong tiếng Hoa

Bộ thủ được ghép bởi 6 phép chữ cơ bản (Lục thử) bao gồm: Tượng Hình, Chỉ Sự, Chuyển Chú, Giả Tá và hai loại phổ biến đó là Hình Thanh và Hội Ý. Xem chi tiết hơn tại Cách viết chữ Hán cụ thể là.

1. Hình Thanh

Bao gồm hai bộ phận là biểu âm và biểu nghĩa, vị trí của hai bộ phận này là không cố định. Chiếm 80% toàn bộ chữ Hán.

  • Âm bên trái, nghĩa bên phải:

Ví dụ:

Chữ 期 / qī /: Kì = 其 / qí / + 月 / yuè /, chữ 期 được tạo nên từ bộ Kì ở bên trái (Chữ 其 có vai trò làm biểu âm, tạo nên âm “qi” cho chữ 期), và bên phải là bộ Nguyệt (Để chỉ nghĩa, vì trăng mọc theo chu kì một tháng 1 lần).

  • Âm bên phải, nghĩa bên trái:

Ví dụ:

Chữ 味 / wèi /: Nếm thử = 口 / kǒu / + 未 / wèi /, chữ 味 được tạo nên từ bộ Vị ở bên phải (Chữ Vị giữ vai trò là biểu âm, tạo nên âm “wei” cho chữ 味), và bên trái là bộ Khẩu (Để chỉ nghĩa, vì khi nếm cần phải dùng miệng, nên có bộ Khẩu).

  • Trên hình dưới thanh:

Ví dụ:

Chữ 爸 / bà /: Bố = 父 / fù / + 巴 / bā /, chữ 爸 được tạo nên từ bộ Phụ ở bên trên (Để chỉ nghĩa là cha) và chữ Ba ở bên dưới (Có chức vụ biểu âm, tạo nên âm “ba” cho chữ 爸).

  • Dưới hình trên thanh:

Ví dụ:

Chữ 型 / xíng /: Hình, mô hình = 刑 / xíng / + 土 / tǔ /, chữ 型 được tạo nên bởi bộ Hình ở bên trên (Có chức vụ là biểu âm, tạo nên âm “xing” cho chữ 型) và bộ Thổ ở bên dưới.

  • Trong hình ngoài thanh:

Ví dụ:

Chữ 问 / wèn /: Hỏi = 门 /mén/ +口 / kǒu /, chữ 问 được tạo nên bởi bộ Môn bao bên ngoài và bộ Khẩu ở bên trong (Giữu chức vụ là biểu âm, tạo nên âm “en” cho chữ 问), bên trong bộ Khẩu biểu thị liên quan tới hoạt động nói.

  • Ngoài hình trong thanh:

Ví dụ:

Chữ 阁 / gé /: Các = 门 /mén/ + 各 / gè/, chữ 阁 được tạo nên từ bộ Môn bao bên ngoài và bộ Các ở bên trong (Tạo nên âm “ge” cho chữ 阁).

2. Hội Ý

Hội ý là dùng ý nghĩa của hai hoặc nhiều bộ thủ ghép lại với nhau, lấy ý nghĩa của các bộ thủ này kết hợp lại thành nghĩa cho từ Hán mới.

Ví dụ:

  • Chữ 森 / sēn /: Lâm (Có nghĩa rừng), chữ này gồm 3 chữ 木 / mù / ghép lại, có nghĩa là 3 cái cây ghép lại thành một rừng cây.
  • Chữ 武 / wǔ /: Vũ (Hay Võ) = vũ / võ (Lực). Chữ này gồm chữ 止 chỉ = dừng lại + 戈 qua = ngọn giáo => dùng vũ lực ngăn cấm điều bạo ngược, chỉnh đốn sự rối loạn.
  • Chữ 休 / xiū /: Hưu (Ngừng, nghỉ ngơi). Chữ này gồm chữ Nhân 亻 (Người) và chữ Mộc 木 (Cây) ghép lại, người tựa vào gốc cây nghỉ ngơi.
  • Chữ 明 / míng /: Minh (Sáng rõ). Chữ này gồm chữ Nhật 日 và chữ Nguyệt 月 ghép lại, mặt trời và mặt trăng ghép lại tạo nên ánh sáng.
  • Chữ 从 / cóng /: Tòng (Theo, đi theo, từ…). Chữ này gồm 2 chữ Nhân ghép lại, một người đi theo sau một người.
  • Chữ 泪 / lèi /: Lệ (Nước mắt). Chữ này gồm bộ ba chấm thủy (Biểu thị cho nước) và bộ Mục (Mắt) ghép lại thành, nghĩa là nước chảy từ mắt ra, là nước mắt.
  • Chữ 尘 / chén /: Bụi. Chữ này gồm bộ Tiểu (Nhỏ) và bộ Thổ (Đất) ghép lại, đất nhỏ có nghĩa là bụi.

Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề cách ghép từ tiếng Trung sẽ giúp cho bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học một tài liệu bổ ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung online, lớp luyện thi HSK, giao tiếp từ cơ bản tới nâng cao cho học viên.

5/5 - (16 bình chọn)
Scroll to Top