Từ khu biệt trong tiếng Trung

Từ khu biệt trong tiếng Trung là một trong những điểm ngữ pháp cần phải nắm vững khi học ngôn ngữ Trung Quốc. Vậy bạn đã biết từ khu biệt là gì và cách dùng như thế nào chưa? Hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay cách sử dụng 区别词 [Qūbié cí] thông qua bài viết bên dưới nhé.

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung.

Nội dung chính:
1. Từ khu biệt trong tiếng Trung là gì?
2. Hình thức cấu thành của từ khu biệt
3. Ngữ pháp của từ khu biệt trong tiếng Trung
4. Phân biệt khu biệt từ và tính từ

Từ khu biệt trong tiếng Trung
Từ khu biệt trong tiếng Trung

1. Từ khu biệt trong tiếng Trung là gì?

Từ khu biệt tiếng Trung là 区别词 [ Qūbié cí] hay còn gọi là tính từ không phải vị ngữ.
Biểu thị tính năng và phân loại của sự vật, thông thường chỉ dùng để sửa đổi danh từ và cụm danh từ. Từ khu biệt chỉ có thể làm định ngữ (một số ít làm có thể làm trạng ngữ). Ngoài chữ 非 ra, không chấp nhận sự sửa đổi của các phó từ khác. Ví dụ: 雌 , 雄 , 正 , 副 , 大型 , 小型 , 特殊性 , 一般性 .

TÌM HIỂU THÊM: Tự học tiếng Trung tại nhà hiệu quả.

2. Hình thức cấu thành của từ khu biệt

Thuộc tính của từ khu biệt thường đối lập nhau, các từ khu biệt có xu hướng theo cặp hoặc theo nhóm. Ví dụ:
男:女,雌:雄,单:双,金:银,西式:中式,阴性:阳性”

正 – 副 Zhèng – 荤 – 素 Hūn –
金 – 银 Jīn – yín 单 – 双 Dān – shuāng
东 – 西 Dōng – 南 – 北 Nán – běi
中 – 外 Zhōng – wài 慢性 Mànxìng
彩色 Cǎisè 上等 Shàng děng
初级 Chūjí 大号 Dà hào
万能 Wànnéng 野生 Yěshēng
亲生 Qīnshēng 草本 Cǎoběn
人造 Rénzào 冒牌 Màopái
特等 Tèděng 劣等 Lièděng
远程 Yuǎnchéng 中程 Zhōng chéng
特级 Tèjí 独生 Dú shēng
野生 Yěshēng 活期 Huóqí
长期 Chángqí 无偿 Wúcháng
潜在 Qiánzài 现行 Xiànxíng
稀有 Xīyǒu 民办 Mínbàn
大陆性 Dàlù xìng 综合性 Zònghé xìng

Tìm hiểu thêm: Học tiếng Đài Loan tại VVS.

具体如下
正—副 公—母 长期—短期
活期—死期 无偿—有偿 民办—国办 阴性—阳性 国营—民营
西式—中式 男式—女式 慢性—急性 有限—无限 民用—军用
精装—简装 职业—业余 大陆性—海洋性 直线型—流线型
无条件—有条件

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản Từ cảm thán trong tiếng Trung Ngữ cố định trong tiếng Trung

3. Ngữ pháp của từ khu biệt trong tiếng Trung

Ngữ pháp của từ khu biệt 区别词 [Qūbié cí]
区别词 [Qūbié cí] Ngữ pháp

3.1 Có thể sửa đổi trực tiếp danh từ và cụm danh từ dưới dạng quy tắc. Hầu hết có thể lấy “的” để tạo thành cụm từ “的”. Ví dụ: 西式服装、大型轿车、慢性肺炎、彩色电视机”和“大号的、野生的、男的, v.v…

3.2 Nó không thể được sử dụng độc lập làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ. Tuy nhiên, các cụm từ kết hợp hoặc các cụm từ tương phản được ghép nối có thể được sử dụng làm chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ. Ví dụ: 公私不分, 不男不女, 两男两女. Ngoài ra, các cụm từ tạo thành từ “的” thường được dùng làm vị ngữ chủ ngữ, Ví dụ: 小型的我不要,我要中型的。Cái loại nhỏ tôi không cần, tôi muốn loại cỡ trung.

3.3 Khi phủ định phía trước phải thêm 非, không thể thêm 不. Ví dụ: 非正式会谈。

XEM NGAY: Tiếng Trung sơ cấp.

4. Phân biệt khu biệt từ và tính từ

Sự khác biệt chính so với tính từ thông thường là từ khu biệt không thể hoạt động như một vị ngữ, mà chỉ có thể sử dụng như một phụ tố để sửa đổi một danh từ, hoặc cùng một cấu trúc từ “的” tạo thành cấu trúc từ “的” (cấu trúc danh nghĩa). Nó được gọi là “tính từ không vị ngữ”.

Sự khác biệt giữa từ khu biệt và tính từ: Tính từ có thể đóng vai trò làm định ngữ, cũng có thể làm vị ngữ, một số bổ ngữ và trạng từ có thể đặt trước phó từ 不 và 很, trong khi từ khu biệt chỉ có thể đóng vai trò làm định ngữ. Không thể một mình làm vị ngữ (làm vị ngữ đơn lẻ), phía trước không thể thêm 不. Nó thiếu chức năng chính của một vị ngữ, không nên xếp vào loại vị ngữ (động từ và tính từ).

Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về 区别词 [Qūbié cí] trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm nền tảng ngữ pháp tiếng Trung vững chắc. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên.

5/5 - (14 bình chọn)
Scroll to Top