Học từ vựng tiếng Trung về tính cách sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ từ vựng hơn. Khi đánh giá, miêu tả hoặc kể chuyện về một đối tượng nào đó, chủ đề chúng ta thường hay nói tới đó chính là tính cách. Người xưa có câu mỗi người một tính, bởi vậy nên có rất nhiều từ vựng tương ứng cho các loại tính cách này. Để giúp bạn giao tiếp tiếng Trung tốt hơn khi nói về con người, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt xin giới thiệu đến bạn một số từ vựng về tính cách trong tiếng Trung thông qua bài viết bên dưới.
Xem thêm: Học tiếng Trung online hiệu quả với lộ trình học tập bài bản.
Nội dung chính:
1. Từ vựng tiếng trung về tính cách con người
2. Một số mẫu câu mô tả tính cách trong tiếng Trung
3. Đoạn văn ngắn giới thiệu bằng tiếng Trung về tính cách

1. Từ vựng tiếng trung về tính cách con người
Mỗi con người đều có những tính chất, đặc điểm nội tâm riêng biệt, có ảnh hưởng trực tiếp từ lời nói, suy nghĩ và hành động của cá nhân đó.
1.1 Học từ vựng tiếng Hoa về tính cách con người
Con người có tính tốt và tính xấu, chúng ta cần phải học tính tốt và bỏ dần tính xấu để hoàn thiện bản thân hơn, hãy bỏ túi ngay danh sách từ vựng tiếng Trung cơ bản phía dưới.

1.2 Thể hiện cảm xúc bằng tiếng Trung Quốc
Dưới đây là một vài cảm xúc cơ bản thể hiện nói lên tính cách cơ bản của con người. Bạn có thể tham khảo chi tiết các từ vựng tiếng Trung về cảm xúc để biết rõ hơn và mở rộng thêm vốn từ!
Tìm hiểu ngay: Tiếng Trung sơ cấp.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Học tiếng Trung tại VVS | Tính cách 12 Cung hoàng đạo tiếng Trung |
2. Một số mẫu câu mô tả tính cách trong tiếng Trung
Nếu bạn chưa biết miêu tả tính cách bằng tiếng Trung như thế nào cho phù hợp thì hãy đọc kĩ phần này. Dưới đây là hướng dẫn với cấu trúc để giúp bạn miêu tả tính nết của con người một cách tự nhiên nhất.
2.1 Cấu trúc mô tả tính cách một người:
Chỉ cần bạn áp dụng đúng thì không còn vấn đề gì có thể ngăn cản bạn ngại giao tiếp được đúng không nào? Hãy lưu lại ngay cấu trúc dưới đây.

- 他 / 她是 一个… 的人.
Tā shì yī gè… de rén.
Anh ấy / cô ấy là một… người. - 他 / 她很…
Tā hěn…
Anh ấy / cô ấy rất…
Ví dụ:
她是一个常腼腆的人 / Tā shì yīgè cháng miǎn tiǎn de rén / -> Cô ấy là một người hay xấu hổ, e thẹn.
他是一个聪明的人 / Tā shì yīgè cōngmíng de rén / -> Anh ta là một người thông minh.
他很大胆 / Tā hěn dàdǎn / -> Anh ấy rất mạnh dạn, cứng đầu.
她很软弱 / Tā hěn ruǎnruò / -> Cô ta rất yếu đuối
2.2 Sử dụng hai đặc điểm tính cách ở trong một câu
Để sử dụng tốt mẫu câu trên, bạn cần phải nắm rõ cấu trúc vừa vừa tiếng Trung, nếu như bạn đã tự tin là mình vững kiến thức thì hãy áp dụng vào để miêu tả như sau.

他 / 她又… 又…
Tā yòu… yòu…
Anh ấy / Cô ấy vừa… vừa…
Ví dụ:
3. Đoạn văn ngắn giới thiệu bằng tiếng Trung về tính cách
Để viết được một đoạn văn ngắn nói về tính cách thực ra không hề khó, chỉ cần bạn nắm vững từ vựng và ngữ pháp cơ bản là có thể áp dụng để viết một đoạn văn rồi. Ngoài ra, bạn có thể học thêm từ vựng tiếng Trung về sở thích để bài văn thêm sinh động hơn. Hãy tham khảo ngay đoạn văn giới thiệu bằng tiếng Trung Quốc ở dưới và tự mình viết một đoạn văn để tích lũy kiến thức hơn!

Tiếng Trung Quốc:
大家好,我是小丽,是个外向的人。 人们有着许多的爱好,有喜欢听歌的,有沉迷于网游之中的,还有喜欢四处旅游的。而我的爱好是看书。我读各种各样的书,精典理论的,诸子百家的,人文社科的。。。书,让我知道了许多的知识,收获了许多乐趣。读书不仅可以增长知识,丰富阅历,充实见解,还能修身养性,陶冶情操,提升个人品味。我觉得我是个反应快、有进取心的应聘者。读书使我感到积极和耐心.“书中自有黄金屋,书中自有颜如玉。”因此我把读书当成学习生活中的乐事。
Phiên âm:
Dàjiā hǎo, wǒ shì Xiǎo lì, shìgè wài xiàng de rén. Rénmen yǒuzhe xǔduō de àihào, yǒu xǐhuān tīng gē de, yǒu chénmí yú wǎngyóu zhī zhōng de, hái yǒu xǐhuān sìchù lǚyóu de. Ér wǒ de àihào shì kànshū. Wǒ dú gè zhǒng gè yàng de shū: Jīng diǎn lǐlùn de, zhū zǐ bǎi jiā de, rénwén shè kē de… Shū, ràng wǒ zhīdàole xǔduō de zhīshì, shōuhuòle xǔduō lèqù. Dúshū bùjǐn kěyǐ zēngzhǎng zhīshì, fēngfù yuèlì, chōngshí jiànjiě, hái néng xiūshēnyǎngxìng, táoyě qíngcāo, tíshēng gèrén pǐnwèi. Wǒ juédé wǒ shìgè Fǎnyìng kuài, yǒu jìnqǔ xīn de yìngpìn zhě.Dúshū shǐ wǒ gǎndào jījí hé nàixīn. Yīncǐ wǒ bǎ dúshū dàngchéng xuéxí shēnghuó zhōng de lèshì.
Dịch nghĩa:
Chào cả nhà, tôi là Tiểu Lệ, là một người hướng ngoại. Mọi người có nhiều sở thích, có người thích nghe nhạc, có người nghiện game online, có người lại thích đi du lịch khắp nơi. Và sở thích của tôi là đọc sách. Tôi đọc nhiều loại sách khác nhau: Tác phẩm kinh điển, hàng trăm học giả, khoa học xã hội và nhân văn… Sách khiến tôi thích thú và mở ra cho tôi những chân trời tri thức mới. Đọc sách không chỉ giúp tôi nâng cao kiến thức, làm phong phú thêm kinh nghiệm, tăng thêm hiểu biết mà còn có thể tu dưỡng đức, trau dồi tình cảm, nâng cao phẩm vị cá nhân. Tôi là người phản ứng nhanh, có tính cầu tiến. Đọc sách khiến tôi cảm thấy hay, tốt và kiên nhẫn. Vì vậy, tôi coi việc đọc sách như một niềm vui trong cuộc sống.
Vậy là chúng ta đã biết thêm từ vựng về chủ đề tính cách rồi, hy vọng bài viết có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu học có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liện hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giáo trình từ cơ bản đến nâng cao cho học viên nhé!

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.