Có bao giờ bạn thắc mắc phường tiếng Trung là gì chưa? Khi điền những thông tin xin việc hay viết thư cho người nhà ở nước ngoài chắc hẳn chúng ta không thể nào bỏ qua cách viết địa chỉ, viết tên một số quận huyện nơi sinh sống. Trong bài viết dưới đây, Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ cung cấp đến bạn tên các Xã, Phường, Quận, Huyện bằng tiếng Trung đúng chuẩn nhất nhé.
Phường tiếng Trung là 坊
/ Fāng/: Phường, là đơn vị hành chính cấp thấp nhất của Việt Nam hiện nay, ngang cấp với xã 乡社
/ Xiāng shè/ và thị trấn 镇
/ Zhèn/.
Tại Việt Nam có rất nhiều Quận Huyện và mang mỗi cái tên riêng, hãy cùng trung tâm tiếng Trung tham khảo một số tên quận huyện thông dụng nhất tại nước Việt Nam.
Học tiếng Trung qua tên quận, huyện tại Việt Nam nước ta
2.1 Tên các Quận của TPHCM bằng tiếng Trung
Khi điền thông tin xin việc hay viết thư cho người nhà ở nước ngoài chắc hẳn chúng ta không thể nào bỏ qua việc viết địa chỉ, viết tên quận huyện nơi sinh sống. Đặc biệt là những ai muốn xin việc vào công ty Trung Quốc thì việt viết tên các Quận bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn gây ấn tượng hơn trong mắt nhà tuyển dụng. Trong bài viết phía dưới, Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu đến bạn tên các Xã, Phường, Quận, Huyện của Việt Nam bằng tiếng Trung đúng và chuẩn nhất nhé.
Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam, khi giới thiệu với bạn bè quốc tế về Việt Nam chúng ta chắc chắn không thể bỏ qua Hà Nội. Chính vì vậy bạn hãy bổ sung cho mình tên những quận nổi tiếng ở thủ đô nhé!
Tên các phường của Hà Nội bằng tiếng Trung
河内
Hé Nèi
Hà Nội
巴亭郡
Bā Tíng jùn
Ba Đình
纸桥郡
Zhǐ Qiáo jùn
Cầu Giấy
栋多郡
Dòng Duō jùn
Đống Đa
二征夫人郡
Èr Zhēng Fū Rén jùn
Hai Bà Trưng
还剑郡
Huán Jiàn jùn
Hoàn Kiếm
黄梅郡
Huáng Méi jùn
Hoàng Mai
龙边郡
Lóng Biān jùn
Long Biên
西湖郡
Xī Hú jùn
Tây Hồ
青春郡
Qīng Chūn jùn
Thanh Xuân
东英县
Dōng Yīng xiàn
Đông Anh
嘉林县
Jiā Lín xiàn
Gia Lâm
朔山县
Shuò Shān xiàn
Sóc Sơn
青池县
QīngChí xiàn
Thanh Trì
慈廉县
Cí Lián xiàn
Từ Liêm
麋泠县
Mí Líng xiàn
Mê Linh
南慈廉
Nán cí lián
Nam Từ Liêm
北慈廉
Běi cí lián
Bắc Từ Liêm
河东郡
Hédōng jùn
Quận Hà Đông
2.3 Tên một số huyện phổ biến bằng tiếng Trung
Đơn vị hành chính nhỏ hơn tỉnh chính là các huyện, hãy cùng chúng tôi học tên một số huyện ở Việt Nam bằng tiếng Trung nhé!
Từ vựng các huyện phổ biến bằng tiếng Trung
建瑞县
Jiàn Ruì xiàn
Huyện Kiến Thụy
吉海岛县
Jí Hǎi Dǎo xiàn
Huyện đảo Cát Hải
白龙尾岛县
Bái Lóng Wěi Dǎo xiàn
Huyện đảo Bạch Long Vĩ
沙坝县
Shā Bà xiàn
Huyện Sa Pa, Sapa Lào Cai
新马街县
Xīn Mǎ Jiē xiàn
Huyện Si Ma Cai
富平县
Fù Píng xiàn
Huyện Phú Bình
同喜县
Tóng Xǐ xiàn
Huyện Đồng Hỷ
武涯县
Wǔ Yá xiàn
Huyện Võ Nhai
顺州县
Shùn Zhōu xiàn
Huyện Thuận Châu
符安县
Fú Ān xiàn
Huyện Phù Yên
北安县
Běi Ān xiàn
Huyện Bắc Yên
梅山县
Méi Shān xiàn
Huyện Mai Sơn
马河县
Mǎ Hé xiàn
Huyện Sông Mã
安州县
Ān Zhōu xiàn
Huyện Yên Châu
木州县
Mù Zhōu xiàn
Huyện Mộc Châu
单阳县
Dān Yáng xiàn
Huyện Đơn Dương
德重县
Dé Zhòng xiàn
Huyện Đức Trọng
林河县
Lín Hé xiàn
Huyện Lâm Hà
丹容县
Dān Róng xiàn
Huyện Đam Rông
保林省
Bǎo Lín shěng
Huyện Bảo Lâm
夷灵县
Yí Líng xiàn
Huyện Di Linh
多怀县
Duō Huái xiàn
Huyện Đạ Huoai
多蝶县
Duō Dié xiàn
Huyện Đạ Tẻh
吉仙县
Jí Xiān xiàn
Huyện Cát Tiên
高朗县
Gāo lǎng xiàn
Huyện Cao Lãnh
凤凰古城县
Fènghuáng gǔchéng xiàn
Huyện Phượng Hoàng Cổ Trấn
2.4 Tên tiếng Trung của 63 tỉnh thành Việt Nam
Tên các tỉnh thành tại Việt Nam trong tiếng Trung sẽ được cập nhật đầy đủ bên dưới. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách viết tên các tỉnh thành, vùng miền của nước Việt Nam ta bằng tiếng Trung.
Tên 63 tỉnh thành bằng tiếng Trung ở Việt Nam
Chữ Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
安江
Ānjiāng
An Giang
巴地头顿
Ba dìtóu dùn
Bà Rịa Vũng Tàu
薄辽
Báo liáo
Bạc Liêu
北江
Běijiāng
Bắc Giang
北干
Běi gàn
Bắc Kạn
北宁
Běiníng
Bắc Ninh
槟椥
Bīn zhī
Bến Tre
平阳
Píngyáng
Bình Dương
平定
Píngdìng
Bình Định
平福
Píngfú
Bình Phước
平顺
Píngshùn
Bình Thuận
金瓯
Jīn’ōu
Cà Mau
高平
Gāopíng
Cao Bằng
芹苴
Qín jū
Cần Thơ
多乐
Duō lè
Đắk Lắk
得农
De nóng
Đắk Nông
同奈
Tóng nài
Đồng Nai
同塔
Tóng tǎ
Đồng Tháp
嘉莱
Jiā lái
Gia Lai
河江
Héjiāng
Hà Giang
河南
Hénán
Hà Nam
河西
Héxī
Hà Tây
河静
Hé jìng
Hà Tĩnh
海阳
Hǎi yáng
Hải Dương
后江
Hòu jiāng
Hậu Giang
和平
Hépíng
Hòa Bình
兴安
Xìng’ān
Hưng Yên
坚江
Jiān jiāng
Kiên Giang
昆嵩
Kūn sōng
Kon Tum
庆和
Qìng hé
Khánh Hòa
莱州
Láizhōu
Lai Châu
谅山
Liàng shān
Lạng Sơn
老街
Lǎo jiē
Lào Cai
林同
Lín Tóng
Lâm Đồng
隆安
Lóng’ān
Long An
南定
Nán Dìng
Nam Định
宁平
Níng Píng
Ninh Bình
宁顺
Níng Shùn
Ninh Thuận
乂安
Yì Ān
Nghệ An
富寿
Fù Shòu
Phú Thọ
富安
Fù’ān
Phú Yên
广平
Guǎng Píng
Quảng Bình
广南
Guǎng Nán
Quảng Nam
广宁
Guǎng Níng
Quảng Ninh
广义
Guǎngyì
Quảng Ngãi
广治
Guǎng Zhì
Quảng Trị
溯庄
Sù Zhuāng
Sóc Trăng
山罗
Shān Luō
Sơn La
西宁
Xiníng
Tây Ninh
前江
Qián Jiāng
Tiền Giang
宣光
Xuānguāng
Tuyên Quang
太平
Tàipíng
Thái Bình
太原
Tàiyuán
Thái Nguyên
清化
Qīng Huà
Thanh Hóa
岘港市
Xiàn Gǎng shì
Tp Đà Nẵng
河内市
Hénèi shì
Tp Hà Nội
海防市
Hǎifáng shì
Tp Hải Phòng
胡志明市
Húzhìmíng shì
Tp Hồ Chí Minh
顺化
Shùn Huà
Thừa Thiên Huế
茶荣
Chá Róng
Trà Vinh
永龙
Yǒng Lóng
Vĩnh Long
永福
Yǒng Fú
Vĩnh Phúc
安沛
Ān Pèi
Yên Bái
3. Dịch tên các tỉnh thành phố lớn tại Trung Quốc
Những ai yêu thích tiếng Trung hoặc đang học tiếng Trung chắc chắn đều rất muốn biết được những địa danh, thủ đô của đất nước này. Vì vậy Hoa Ngữ Tầm Nhìn việt sẽ gửi đến các bạn toàn bộ các thông tin về tên các tỉnh, thành phố, đặc khu của Trung Quốc. Ngoài ra nếu bạn đang có dự định du lịch thì còn chần chờ gì nữa mà không tham khảo tên các tỉnh, huyện bên dưới.
Tên các tỉnh thành phố Trung Quốc
Tên thủ đô của Trung Quốc
Bắc Kinh – 北京市
/ Běijing shì / : Thủ đô của Trung Quốc hay còn là kinh đô của Trung Quốc. Đây là một thành phố nằm ở khu vực Hoa Bắc; là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương; là trung tâm kinh tế chính trị, văn hóa; là trái tim của Trung Quốc rộng lớn.
Các tỉnh và thành phố trực thuộc tại Trung Quốc
Các đơn vị hành chính cấp tỉnh trong tiếng Trung Quốc đọc là 省级 行政区 – / shěngjí xíngzhèng qū /.
Dưới đây là danh sách đầy đủ các tỉnh ở Trung Quốc.
安徽
合肥市
Ān Huī
Héféi shì
An Huy
Thành phố Hợp Phì
福建
福州市
Fú Jiàn
Fúzhōu shì
Phúc Kiến
Thành phố Phúc Châu
广东
广州市
Guǎng Dōng
Guǎngzhōu shì
Quảng Đông
Thành phố Quảng Châu
甘肃
兰州市
Gān Sù
Lánzhōu shì
Cam Túc
Thành phố Lan Châu
贵州
贵阳市
Guì Zhōu
Guìyáng shì
Qúy Châu
Thành phố Quý Dương
河南
郑州市
Hé Nán
Zhèngzhōu shì
Hà Nam
Thành phố Trịnh Châu
河北
石家庄市
Hé Běi
Shíjiāzhuāng shì
Hà Bắc
Thành phố Thạch Gia Trang
湖南
长沙市
Hú Nán
Chángshā shì
Hồ Nam
Thành phố Trường Sa
湖北
武汉市
Hú Běi
Wǔhàn shì
Hồ Bắc
Thành phố Vũ Hán
海南
海口市
Hǎi Nán
Hǎikǒu shì
Hải Nam
Thành phố Hải Khẩu
黑龙江
哈尔滨市
Hēi Lóng Jiāng
Hā’ěrbīn shì
Hắc Long Giang
Thành phố Cáp Nhĩ Tân
吉林
长春市
Jí Lín
Chángchūn shì
Cát Lâm
Thành phố Trường Xuân
江苏
南京市
Jiāng Sū
Nánjīng shì
Giang Tô
Thành phố Nam Kinh
江西
南昌市
Jiāng Xī
Nánchāng shì
Giang Tây
Thành phố Nam Xương
辽宁
沈阳市
Liáo Níng
Shěnyáng shì
Liêu Ninh
Thành phố Thẩm Dương
青海
西宁市
Qīng Hǎi
Xīníng shì
Thanh Hải
Thành phố Tây Ninh
四川
成都市
Sì Chuān
Chéngdū shì
Tứ Xuyên
Thành phố Thành Đô
山东
济南市
Shān Dōng
Jǐnán shì
Sơn Đông
Thành phố Tế Nam
山西
太 原市
Shān Xī
Tài Yuán shì
Sơn Tây
Thành phố Thái Nguyên
陕西
西安市
Shǎn Xī
Xī’ān shì
Thiểm Tây
Thành phố Tây An
云南
昆明市
Yún Nán
Kūnmíng shì
Vân Nam
Thành phố Côn Minh
浙江
杭州市
Zhè Jiāng
Hángzhōu shì
Chiết Giang
Thành phố Hàng Châu
Các thành phố trực thuộc trung ương 直辖市 –
/ zhíxiáshì /
Tỉnh: 省
shěng
Thành phố trực thuộc tỉnh: 省会
shěnghuì
北京市 –
/ Běijing shì /: Thành phố Bắc Kinh ( Thủ đô Bắc Kinh)
重庆市 –
/ Chóng Qìng shì /: Thành phố Trùng Khánh
上海市 –
/ Shànghǎi shì /: Thành phố Thượng Hải
天津市 –
/ Tiān Jīn shì /: Thành phố Thiên Tân
Các khu tự trị: 自治区 –
/ zìzhìqū /
Khu tự trị là đơn vị hành chính cấp một của Trung Quốc. Giống như các tỉnh của Trung Quốc, khu tự trị có chính quyền địa phương riêng, nhưng khu tự trị có nhiều quyền lập pháp hơn.
Khu tự trị và đặc khu kinh tế tiếng Trung phiên âm là gì
Tiếng Hán
Phiên âm
Tiếng Việt
内蒙古
Nèimēnggǔ
Nội Mông
新疆维吾尔族
Xīnjiāng Wéiwúěrzú
Tân Cương
广西壮族
Guǎngxī Zhuàngzú
Quảng Tây
宁夏回族
Níngxià Huízú
Ninh Hạ
西藏
Xīzàng
Tây Tạng
Các đặc khu: 特区 –
/ tè qū /
Trung Quốc có tổng cộng 2 Đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao, có vị trí địa lý rất gần nhau.
澳门特别行政 区 –
/ Àomén tèbié xíngzhèng qū /: Đặc khu hành chính Macao.
香港特别行政 区 –
/ Xiānggǎng tèbié xíngzhèng qū /: Đặc khu hành chính Hồng Kông.
Đài Loan hiện là một quốc gia độc lập có chính quyền riêng, mặc dù không được nhiều nước chính thức công nhận và Trung Quốc luôn tuyên bố Đài Loan trực thuộc Trung Quốc.
Trung Quốc có bao nhiêu dân tộc
Có 56 dân tộc ở Trung Quốc. Trong số đó, có 55 dân tộc thiểu số ngoài người Hán.
Trong số 55 dân tộc thiểu số, các dân tộc thiểu số với dân số hơn 10 triệu người là Choang và Mãn Châu.
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có di sản văn hóa thế giới và các điểm tham quan tự nhiên và phong phú nhất, là một trong những đất nước du lịch lớn trên thế giới.
Hy vọng bài viết với chủ đề trên có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người có sở thích đi du lịch có một tài liệu kiến thức hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ trung tâm tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên bạn nhé!
Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.