Trong tháng 10 có một ngày ý nghĩa mà những người con, người chồng, người bạn trai không thể không nhớ chính là 20/10. Đây là dịp trong năm đề cao sự hi sinh của người phụ nữ và thể hiện được sự yêu quý, quý mến của tất cả mọi người dành đến những người phụ nữ mình yêu thương. Ngoài những món quà xinh xắn, những câu chúc ý nghĩa sẽ khiến cho người phụ nữ càng thêm hạnh phúc. Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu thêm từ vựng và các câu chúc ngắn gọn, độc đáo về chủ đề chúc 20/10 bằng tiếng Trung nhé!
Xem ngay: Khóa học tiếng Trung online để nâng cao khả năng nói tiếng Trung.
Nội dung chính:
1. Ngày 20/10 bằng tiếng Trung là gì?
2. Từ vựng liên quan đến 20/10 bằng tiếng Trung
3. Câu chúc 20/10 bằng tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất
4. Lời chúc 20/10 bằng tiếng Trung độc đáo nhất

1. Ngày 20/10 bằng tiếng Trung là gì?
Ngày 20/10 diễn ra hằng năm được chọn là Ngày Phụ Nữ Việt Nam, là ngày lễ kỷ niệm của đất nước nhằm vinh danh những người phụ nữ đã lam lũ, tảo tần hi sinh vì chồng, con, vì quê hương,… Vào ngày này người phụ nữ sẽ được tặng những món quà, những lời chúc mừng mà người thân yêu họ gửi đến.
Trong tiếng Trung ngày này gọi là:
越南妇女节 / zhùyuènánfùnǚjié / ngày phụ nữ Việt Nam khác với ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 là 国际妇女节 / guójì fùnǚ jié /.
2. Từ vựng liên quan đến 20/10 bằng tiếng Trung
Vào 20/10 sẽ diễn ra những hoạt động như tặng quà và gửi gắm lời chúc. Dưới đây, Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt liệt kê một vài từ vựng tiếng Trung liên quan đến quà tặng và lời chúc bằng tiếng Trung cung cấp cho bạn đọc nhé!

2.1 Từ vựng liên quan đến những món quà tặng 20/10
Xem thêm: Phương pháp học tiếng Trung theo lộ trình hiệu quả.
2.2 Từ vựng liên quan đến câu chúc ngày 20/10
Xem thêm
bộ ngôn trong tiếng Trung. | bộ Mịch trong tiếng Trung. |
3. Câu chúc 20/10 bằng tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất
3.1 Lời chúc 20/10 tiếng Trung tặng mẹ

10 月 20 日母亲节快乐 / 10 Yuè 20 rì mǔqīn jié kuàilè /.
Chúc mừng ngày của mẹ 20 tháng 10.
妈妈,10月20日快乐 / Māmā,10 yuè 20 rì kuàilè /.
Ngày 20/10 vui vẻ mẹ nhé.
10/20 母亲节快乐! 保持健康,和我在一起,妈妈. 我非常爱你妈妈.
/ 10/20 Mǔqīn jié kuàilè! Bǎochí jiànkāng, hé wǒ zài yīqǐ, māmā. Wǒ fēicháng ài nǐ māmā! /.
20/10 Chúc mừng Ngày của Mẹ! Giữ sức khỏe và ở bên con, mẹ nhé. Con yêu mẹ nhiều lắm!
我感谢你一直保护和爱我。 10月20日,祝你永远年轻不老,永远和我在一起,妈妈!
/ Wǒ gǎnxiè nǐ yīzhí bǎohù hé ài wǒ. 10 Yuè 20 rì, zhù nǐ yǒngyuǎn niánqīng bùlǎo, yǒngyuǎn hé wǒ zài yīqǐ, māmā! /
Con cảm ơn mẹ luôn bảo vệ và yêu thương con. 20/10 chúc mẹ trẻ mãi không già, sống với con mãi mãi mẹ nhé!
3.2 Chúc 20/10 bằng tiếng Trung tặng người yêu, vợ hay nhất

祝你十月二十日节快乐. / Zhù nǐ shí yuè èrshí rì jié kuàilè /
Chúc em ngày 20 tháng 10 vui vẻ.
宝贝,妇女节快乐,永远美丽 / Bǎobèi, fùnǚ jié kuàilè, yǒngyuǎn měilì! /
Em à, chúc em ngày phụ nữ luôn vui vẻ, luôn xinh đẹp nhé!
愿你永远快乐如意, 幸福无比!/ Yuàn nǐ yǒng yuǎn kuài lè rú yì, xìng fú wú bǐ /
Chúc em mãi mãi vui vẻ như ý, hạnh phúc vô biên !
祝你可爱的女孩10月20日充满乐趣和幸福 / Zhù nǐ yǒngyuǎn kuàilè, yǒngyǒu zuì měilì de xiàoróng / Chúc em luôn vui và nở nụ cười đẹp nhất.
十月二十日节到了,愿你开心,我的女王节日万万岁/ Shí yuè èrshí rì jié dàole, yuàn nǐ kāixīn, wǒ de nǚwáng jiérì wàn wàn suì /
Ngày 20 tháng 10 đến rồi, cầu mong em hạnh phúc, ngày nữ hoàng của anh muôn năm.
祝福你,是你照亮了我周围的世界!妇女节快乐 / Zhùfú nǐ, shì nǐ zhào liàngle wǒ zhōuwéi de shìjiè! Fùnǚ jié kuàilè! /
Chúc mừng em, là ánh sáng của em đã soi rọi thế giới của anh! Chúc em có một ngày lễ thật vui vẻ!
3.3 Chúc mừng 20/10 bằng tiếng Trung tặng bạn bè, đồng nghiệp.

10/20祝你玩得开心 / 10/20 Zhù nǐ wán dé kāixīn /
20/10 Chúc các bạn vui vẻ!
祝你永远快乐,永远美丽 / Zhù nǐ yǒngyuǎn kuàilè, yǒngyuǎn měilì /
Chúc các bạn luôn vui vẻ và luôn xinh đẹp.
祝所有女性 10/20 快乐 / Zhù suǒyǒu nǚxìng 10/20 kuàilè /
Chúc mừng 20/10 tới tất cả phụ nữ
祝美女们妇女节快乐 / zhù měi nǚmen fù nǚ jié kuài lè /
Chúc các người đẹp ngày phụ nữ vui vẻ!
祝美女们妇女节快乐!/ Zhù měinǚmen fùnǚ jié kuàilè!/
Chúc mừng ngày phụ nữ đến với các người đẹp.
4. Lời chúc 20/10 bằng tiếng Trung độc đáo nhất
你微笑让我心跳。谢谢你给我的一切. / Nǐ wéixiào ràng wǒ xīntiào. Xièxiè nǐ gěi wǒ de yīqiè. /
Nụ cười của em khiến trái tim cất tiếng ca, cảm ơn bạn vì sự tuyệt vời của bạn.
祝你皮肤越来越好, 身材越来越苗条, 收入越来越高, 越来越多帅哥追你。/ Zhù nǐ pí fū yuè lái yuè hǎo, shēn cái yuè lái yuè miáo tiáo, shōu rù yuè lái yuè gāo, yuè lái yuè duō shuài gē zhuī nǐ /
Chúc bạn da càng ngày càng đẹp, thân hình ngày càng thon thả, thu nhập ngày càng cao, ngày càng nhiều anh đẹp trai theo đuổi.
祝福你,是你照亮了我周围的世界!妇女节快乐! / Zhùfú nǐ, shì nǐ zhào liàngle wǒ zhōuwéi de shìjiè! Fùnǚ jié kuàilè! /
Chúc mừng em, là ánh sáng của em đã soi rọi thế giới của anh! Chúc em có một ngày lễ vui vẻ!
Như vậy là chúng ta đã biết thêm từ vựng và câu chúc tiếng Trung về ngày Phụ nữ Việt Nam rồi đúng không nào? Hãy dành tặng những người yêu thương lời chúc tốt đẹp nhất bạn nhé. Chúc tất cả chị em phụ nữ một ngày 20/10 thật vui vẻ, hạnh phúc và thành công hơn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ ngay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao chất lượng hỗ trợ hết mình cho học viên.
Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.