Buồn tiếng Trung sẽ là một bài học chủ đề cảm xúc giúp bạn dễ dàng ghi nhớ từ vựng và áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. Mỗi con người chúng ta đều sẽ trải qua các cung bậc cảm xúc có lúc cảm thấy vui sướng tột độ có lúc lại trải qua những cảm xúc tiêu cực như buồn chán, thất vọng, cảm giác thanh xuân sống không ý nghĩa… Vậy bạn đã biết các từ vựng liên quan đến chủ đề này chưa? Bài viết dưới đây trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ cung cấp cho bạn có những câu nói status để an ủi khuyên nhủ khi người khác buồn trong tiếng Hán nhé.
Xem thêm: Học tiếng Hoa online với phương pháp hiệu quả cùng lộ trình bài bản.
Nội dung chính:
1. Từ vựng và mẫu câu buồn trong tiếng Trung
2. Mẫu câu bằng tiếng Trung khuyên nhủ ai đó khi đang buồn

Từ vựng và mẫu câu buồn trong tiếng Trung
Một số từ vựng tiếng Trung thuộc loại cơ bản liên quan đến 5 loại cảm xúc tiêu cực tiêu biểu, hãy bỏ túi ngay từ vựng để mở rộng lượng kiến thức từ mới.
TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung cho người mới.
Cách nói khi buồn bực, buồn chán
Nếu bạn đang muốn thể hiện mình đang buồn bực, chán nản và kiếm tìm một stt buồn chữ Trung Quốc thì đừng bỏ qua phần này – tổng hợp từ vựng và mẫu câu thông dụng khi buồn.
1. Từ vựng
2. Mẫu câu
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Luyện thi HSK | Tiếng Trung cho trẻ em |
Cách nói biểu hiện sự tức giận của con người qua tiếng Trung
Có những lúc cảm thấy giận dữ, buồn muốn chết đi được, thì bạn phải nói qua ngôn ngữ Trung Quốc như thế nào? Đừng lo lắng, dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn biết thêm từ vựng và cách nói siêu đơn giản chỉ trong 5 giây.

1. Từ vựng
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
心烦 | xīn fán | Phiền lòng, bực dọc |
愤愤 | fèn fèn | Căm giận |
愤怒 | fèn nù | Phẫn nộ |
生气 | shēng qì | Tức giận |
光火 | guāng huǒ | Nổi giận, nổi cáu |
红眼 | hóng yǎn | Giận đỏ mặt |
2. Mẫu câu
XEM THÊM:
Xem thêm cách hỏi Tại sao tiếng Trung | Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả, nhớ lâu |
Cách thể hiện tâm trạng buồn thất vọng của con người
Thất vọng mô tả tâm trạng không hài lòng sau lần thất bại, đổ bể của những hy vọng, kỳ vọng. Nó được biểu lộ ra bên ngoài bằng nổi buồn, nỗi sầu hoặc giấu kín trong nội tâm. Hãy tham khảo từ vựng và mẫu câu stt buồn về tình yêu hay bị mất niềm tin và hy vọng ngay.

1. Từ vựng
2. Mẫu câu
Cách nói thể hiện tính cách lo lắng bằng tiếng Hoa
Có đôi lúc con người chúng ta sẽ cảm thấy lo lắng, lo âu và muốn thể hiện ra bên ngoài. Xem bảng từ vựng và mẫu câu bên dưới để nói chuyện giao tiếp bày tỏ cảm xúc bằng tiếng Trung Quốc chuẩn như người bản xứ.
1. Từ vựng
Tiếng Trung | Phiên âm | Việt Nam |
担心 | dān xīn | Lo lắng |
担忧 | dān yōu | Lo lắng, lo nghĩ |
担惊受怕 | dān jīng shòu pà | Lo lắng hãi hùng |
恐惧 | kǒng jù | Sợ hãi, hoảng hốt, hoảng sợ |
忡忡 | chōng chōng | Lo lắng, lo buồn |
2. Mẫu câu
Cách thể hiện cảm xúc buồn khi mệt mỏi
Đôi khi, cuộc sống sẽ có những khoảng lặng, sẽ có những lúc bạn thấy mệt, thấy cực khổ. Hãy thử đăng lên trang cá nhân những status tiếng Trung về sự mệt mỏi dưới đây để mọi người an ủi và có lẽ chúng sẽ giúp bạn vui vẻ và phấn chấn trở lại.
1. Từ vựng
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
吃力 | chī lì | Mệt rã rời |
困乏 | kūn fá | Mệt nhọc |
无力 | wú lì | Không có sức |
疲劳 | pí láo | Mệt nhoài, mệt lả |
疲惫 / 累 | pí bèi / lèi | Mệt |
沮丧 | jǔ sàng | Uể oải, nản lòng |
艰辛 | jiānxīn | Cực khổ, gian nan |
2. Mẫu câu
Mẫu câu bằng tiếng Trung khuyên nhủ ai đó khi đang buồn
Nếu bạn thấy bạn bè hoặc những người xung quanh mình tâm trạng không tốt thì đừng ngại cho đi những lời khuyên nhủ hay những câu thành ngữ tiếng Trung an ủi cực hay và ý nghĩa. Điều này không những giúp cho người ấy hết buồn mà còn cảm thấy yêu cuộc sống và hạnh phúc hơn. Dưới đây là một số mẫu câu stt tiếng Trung ngắn gọn, thông dụng nhất mà người dân Trung Quốc hay sử dụng để an ủi.

哭也一天,笑也一天,不如快快乐乐地过一天。
/ Kū yě yī tiān, xiào yě yī tiān, bù rú kuài kuài lè lè de guò yī tiān /
Vui cũng mất một ngày, buồn cũng mất một ngày, vậy tại sao phải buồn chứ?
每个种创伤,都是另一种成熟。
/ Měi gè zhǒng chuāng shāng, dōu shì lìng yī zhǒng chéng shú /
Một lần vấp ngã là một lần trưởng thành.
不必为区区小事而烦恼。
/ Búbì wèi qūqū xiǎo shì ér fánnǎo /
Không đáng vì chuyện nhỏ nhặt mà phiền não.
用阳光乐观的心态去面对生活和工作,它们一样也会回报给你阳光。
/ Yòng yáng guāng lè guān de xīn tài qù miàn duì shēng huó hé gōng zuò, tā men yī yàng yě huì huí bào gěi nǐ yáng guāng /
Đối mặt với cuộc sống và làm việc với thái độ lạc quan như mặt trời, nó sẽ trả lại ánh nắng cho bạn.
别害怕痛苦的事情,它有另一面积极的作用。
/ Bié hài pà tòng kǔ de shì qíng, tā yǒu lìng yī miàn jī jí de zuò yòng /
Đừng sợ những chuyện đau khổ, vì nó cũng có những mặt tích cực.
我不想你难过。
/ Wǒ bù xiǎng nǐ nán guò /
Tôi không muốn bạn buồn.
你别难过吧!
/ Nǐ bié nán guò ba /
Bạn đừng buồn nữa!
什么事也都会过去。
/ Shén me shì yě dōu huì guò qù /
Mọi chuyện rồi sẽ qua thôi.
Vậy là chúng ta đã biết được cách nói các cảm xúc tiêu cực khi buồn rồi. Hy vọng với chủ đề này sẽ cung cấp cho các bạn đặc biệt là cho người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích. Ngoài ra còn có rất nhiều các chủ đề thú vị khác đang chờ các bạn khám phá. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu của chúng tôi, chúc bạn học tập tốt.
Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để biết thêm các khóa học từ cơ bản tới nâng cao nhé!

Dương Thị Hồng Nhung, giáo viên tiếng Trung tại Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt, học đại Học sư phạm Thiên Tân – Trung Quốc, Thạc sĩ chuyên ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế.