Bộ Khuyển Trong Tiếng Trung | Học Bộ Thủ 94

Bạn đã bao giờ tự hỏi cách nói ‘con chó’ trong tiếng Trung? Hoặc làm thế nào để nói về người bạn lông bông yêu quý của mình trong Hán Ngữ? Đừng lo lắng, bạn đã tìm đúng nơi. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu về bộ Khuyển trong tiếng Trung, điểm qua các từ vựng quan trọng và hướng dẫn cách áp dụng trong cuộc hội thoại thực tế thông qua các mẫu câu và cụm từ minh họa.

Tìm hiểu thêm: Cách học tiếng Trung hiệu quả.

Tìm hiểu về bộ khuyển

  • Dạng phồn thể: 犬 (犭)
  • Âm hán việt: Khuyển.
  • Số nét: 5 nét.
  • Cách đọc: /quǎn/
  • Ý nghĩa: Chó.
  • Vị trí của bộ Khuyển: Bộ thường đứng bên trái hoặc phải.
  • Độ thông dụng: Bộ Khuyển là một trong 50 bộ thủ thông dụng trong Hán ngữ và tiếng Trung hiện đại.

Cách viết bộ Khuyển

Hán tự cổ nhất của bộ Khuyển 犬 là hình tượng của một con chó đang đứng.

viết bộ Khuyển từng nét
Cách viết bộ Khuyển tiếng Trung

Tự hình:

các tự hình bộ khuyển tiếng trung
Tự hình của bộ Khuyển

Dị thể: 犭, 犮

Từ đơn chứa bộ Khuyển

犬 là một từ cũng như một thành phần ký tự. Bộ Khuyển 犬 được sử dụng trong tên của nhiều giống chó, đặc biệt những con chó nhỏ hơn. Khi được sử dụng như bộ căn ở bên trái của ký tự, bộ thủ này được viết là: 犭. Bộ Khuyển được tìm thấy như một thành phần trong nhiều chữ Hán liên quan đến động vật như:

Các từ đơn chứa bộ Khuyển tiếng Trung
Từ đơn có chứa bộ Khuyển

狗 /gǒu/: Chó.

猫 /māo/: Mèo.

猪 /zhū/: Heo.

狐 /hú/: Cáo.

猴 /hóu/: Khỉ.

臭 /chòu/: Hôi.

嗅 /xiù/: Ngửi, đánh hơi.

吠 /fèi/: Sủa.

犯 /fàn/: Vi phạm, xúc phạm.

犷 /guǎng/: Thô lỗ.

狙 /jū/: Rình rập, phục kích.

猖 /chāng/: Hung dữ.

狂 /kuáng/: Hoang dã.

Tìm hiểu thêm:

Từ ghép chứa bộ Khuyển

Các từ ghép có bộ Khuyển
Từ ghép có chứa bộ Khuyển

狂犬病 /kuáng quǎn bìng/: Bệnh dại.

小犬 /xiǎo quǎn/: Chó con.

猫头鹰 /māo tóu yīng/: Con cú.

猫腻 /māo nì/: Lừa.

貉子 /háo zi/: Gấu mèo raccoon.

豪猪 /háo zhū/: Con nhím.

猪排 /zhū pái/: Sườn heo.

狐臭 /hú chòu/: Mùi cơ thể.

狐狸 /hú li/: Hồ ly, xảo quyệt.

臭豆腐 /chòu dòu fu/: Đậu hũ thúi.

臭氧层 /chòu yǎng céng/: Tầng ozon.

嗅觉 /xiù jué/: Khứu giác.

猕猴桃 /mí hóu táo/: Quả kiwi.

狐猴 /hú hóu/: Vong linh.

狂吠 /kuáng fèi/: Sủa dữ dội, hú lên.

犯罪 /fàn zuì/: Tội phạm, phạm tội.

侵犯 /qīn fàn/: Xâm phạm.

狙击手 /jū jī shǒu/: Xạ thủ.

狙击 /jū jī/: Bắn tỉa.

猖狂 /chāng kuáng/: Giận dữ.

猖披 /chāng pī/: Mất kiểm soát.

工作狂 /gōng zuò kuáng/: Tham công tiếc việc.

疯狂 /fēng kuáng/: Điên cuồng.

Các bộ thủ liên quan

Mẫu câu có bộ Khuyển

我 家 里 就 有 一 只 爱犬,就是 以 卡弗 命名 的。/wǒ jiā lǐ jiù yǒu yī zhǐ ài quǎn jiù shì yǐ kǎ fú mìng míng de/: Tôi có một con chó cưng ở nhà đặt tên theo Carver.

猫 不 吃 苹果。/māo bù chī píng guǒ/: Mèo không ăn táo.

猪 已 喂 过 了 吗?/zhū yǐ wèi guò le ma/: Heo đã được cho ăn chưa?

朋友 可以 分为 两 种,益友 和 狐朋狗友。/péng yǒu kě yǐ fēn wéi liǎng zhǒng yì yǒu hé hú péng gǒu yǒu/: Bạn bè có thể chia thành hai loại, bạn tốt và bạn xấu.

他们 可以 嗅 得到。/tā men kě yǐ xiù dé dào/: Họ có thể ngửi thấy.

这些 猴子 能够 听 懂 主人 说 的 话。/zhè xiē hóu zi néng gòu tīng dǒng zhǔ rén shuō de huà/: Những con khỉ có thể hiểu những gì ông chủ nói.

那 只 狗 把 头 向 后 一 扬,发出 刺耳 的 吠叫。/nà zhǐ gǒu bǎ tóu xiàng hòu yī yáng fā chū cì ěr de fèi jiào/: Con chó quay đầu lại và bắt đầu sủa gay gắt.

你们 犯 了 一个 弥天 大 错!/nǐ men fàn le yí gè mí tiān dà cuò/: Các bạn đã phạm một sai lầm lớn!

要 思 快面 的 话 狙 箪 个 传真。/yào sī kuài miàn de huà jū dān gè chuán zhēn/: Để làm cho nhanh thì bạn có thể gửi fax.

已经 被 消灭 的 四害 如今 又 猖獗 起 来。/yǐ jīng bèi xiāo miè de sì hài rú jīn yòu chāng jué qǐ lái/: Bốn loài cây bị loại bỏ giờ lại hoành hành.

爸爸 是 一个 工作狂。/bà bà shì yí gè gōng zuò kuáng/: Ba tôi là một người nghiện công việc.

Vậy là chúng ta đã học xong bài học về bộ Khuyển trong tiếng Trung. Nhớ ôn tập và thực hành thường xuyên để học tốt hơn từng ngày bạn nhé. Đừng quên theo dõi các bài học tiếp theo về 214 bộ thủ của Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt.

5/5 - (1 bình chọn)
Scroll to Top