Bộ Hệ Trong Tiếng Trung | Tìm Hiểu Bộ Thủ 2 Nét

Bộ thủ là một trong những khái niệm quan trọng và cơ bản nhất trong tiếng Trung. Việc hiểu và sử dụng tốt 214 bộ thủ giúp quá trình học ngôn ngữ này trở nên dễ dàng và hiệu quả. Đặc biệt, việc nhận biết các bộ thủ giúp xây dựng một cơ sở từ vựng mạnh mẽ, giúp người học nhanh chóng ghi nhớ vốn từ. Hôm nay, hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu kiến thức về bộ Hệ trong tiếng Trung cũng như một số từ và mẫu câu tạo thành từ bộ thủ 2 nét này nhé!

Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Trung online 1 kèm 1 tại TPHCM.

Nội dung chính:

Ảnh bộ Hệ
Bộ Hệ trong tiếng Trung

Tìm hiểu bộ Hệ trong tiếng Trung

Nhìn tổng quát, cấu trúc bộ Hệ khá giống với bộ Phương trong tiếng Trung, vì thế có khá nhiều người nhầm lẫn giữa hai bộ thủ này. Cùng tìm hiểu một số thông tin cơ bản của bộ Hệ để xem nó có gì khác biệt với bộ Phương này nhé!

  • Số nét: 2 nét.
  • Pinyin: /xǐ/
  • Nét bút: 一フ
  • Hán Việt: Hệ.
  • Lục thư: Chỉ sự.
  • Ý nghĩa: Che đậy.
  • Vị trí xuất hiện trong từ: Xuất hiện bên trái, bao lấy từ.
  • Tần suất xuất hiện trong Hán ngữ cổ đại và hiện đại: Rất thấp.
  • Cách viết: 匸

Cũng giống như bộ Phương, bộ Hệ gồm 2 nét bút gồm nét ngang và nét gập, tuy nhiên nét ngang của bộ Hệ kéo dài hơn so với bộ Phương.

Cách viết bộ Hệ trong tiếng Trung
Mẫu câu chứa bộ Hệ

Tìm hiểu thêm:

Các từ đơn có bộ Hệ

Bộ Hệ được sử dụng không quá phổ biến trong Hán ngữ cổ đại và hiện đại, vì thế mà các từ được tạo thành từ bộ thủ này khá ít và cũng không được sử dụng rộng rãi khi học tiếng Trung. Dưới đây là một số từ đơn được tạo thành từ bộ Hệ.

匹 /pǐ/: Con (ngựa, lừa, la); cuộn, xấp (vải).

区 /qū/: Khu vực, vùng.

匼 / kē/: Khăn đóng (loại khăn quấn đầu thời xưa).

匽 / yǎn/: Dừng lại, ngưng lại, nghỉ.

匾 / biǎn/: Tấm biển.

匿 /nì/: Ẩn giấu, trốn tránh.

區/ qū/: Chia ra, phân biệt.

Các từ ghép có bộ Hệ

Từ vựng chứa bộ Hệ
Từ ghép chứa bộ Hệ

匹敌 /pǐdí/: Tương đương, ngang hàng.

匹夫 /pǐfū/: Thất phu, dân thường, người bình thường.

匹配 /pǐpèi/: Xứng đôi, đẹp đôi.

区分 /qūfēn/: Phân chia, phân biệt.

匼匝 /kēzā/: Vây quanh, bao bọc.

匿伏 /nìfú/: Giấu kín, nấp, ẩn nấp.

匿名 /nìmíng/: Nặc danh, giấu tên.

區區 /qūqū/: Ít; (người, sự vật) không quan trọng.

區劃 /qūhuà/: Phân ranh giới, hoạch định khu vực.

Tìm hiểu thêm:

Một số mẫu câu sử dụng bộ Hệ

Câu chứa bộ Hệ
Mẫu câu chứa bộ Hệ

Cùng áp dụng một số từ đã học liên quan vào trong câu để có thể nhanh chóng ghi nhớ những từ vựng tiếng Trung này nhé!

  • 一匹马不走、十匹马等着。

/Yī pǐ mǎ bù zǒu, shí pǐ mǎ děngzhe/

Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

  • 门上挂着一块匾。

/Mén shàng guàzhe yīkuài biǎn./

Trên cửa treo một tấm biển.

  • 销声匿迹。

/Xiāoshēngnìjī/

Im hơi lặng tiếng.

  • 宗教信仰不同只是令一对夫妇不匹配的因素之一。

/Zōngjiào xìnyǎng bùtóng zhǐshì lìng yī duì fūfù bù pǐpèi de yīnsù zhī yī/

Sự khác biệt về tôn giáo chỉ là một trong những nhân tố có thể khiến một cặp đôi trở nên không phù hợp.

  • 他们不能区分 这两段音频的音质。

/Tāmen bùnéng qūfēn zhè liǎng duàn yīnpín de yīnzhì/

Họ không thể phân biệt chất lượng âm thanh của hai đoạn âm thanh.

  • 這一地區自7000年前就開始有人居住。

/Zhè yī dìqū zì 7000 nián qián jiù kāishǐ yǒurén jūzhù/

Khu vực này đã có người sinh sống từ 7000 năm trước.

  • 行政区划是国家为便于行政管理而分级划分的区域。

/Xíngzhèng qūhuà shì guójiā wèi biànyú xíngzhèng guǎnlǐ ér fēnjí huàfēn de qūyù/

Đơn vị hành chính là khu vực được nhà nước phân loại để thuận tiện cho việc quản lý hành chính.

Việc nắm vững 214 bộ thủ đòi hỏi sự kiên trì và thực hành đều đặn, đây là một bước quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học và sử dụng tiếng Trung. Quá trình này không chỉ giúp gia tăng khả năng giao tiếp mà còn giúp chúng ta nhanh chóng tiếp cận vốn tri thức phong phú của ngôn ngữ này. Nếu bạn có bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học tiếng Trung, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn các khóa học phù hợp nhất với bản thân nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
Scroll to Top