12 con giáp từ lâu đã trở thành một nét văn hóa linh thiêng của người dân phương Đông. Con người tin rằng mỗi con vật đều có sứ mạng và tầm quan trọng trong cuộc sống. Có bao giờ bạn tò mò về nguồn gốc của 12 con vật, con giáp tiếng Trung khác gì so với Việt Nam và cách đọc, viết tên tiếng Trung của 12 con giáp như thế nào không? Qua bài viết dưới đây Hoa Ngữ Tầm Nhìn việt sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu về chủ đề: “12 con giáp tiếng Trung”.
Xem ngay: Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao.

Nội dung chính:
1. 12 con giáp là gì?
2. Ý nghĩa Can và Chi trong 12 con giáp
3. Tên tiếng Hoa của 12 con giáp
4. Cách tính thời gian theo 12 con giáp tiếng Trung
5. Cách hỏi tuổi và cầm tinh con gì trong 12 con giáp
1. 12 con giáp là gì?
12 con giáp là cụm từ được nhắc rất nhiều ở các nước Châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản,…Vào các dịp quan trọng như năm mới, cưới hỏi, xây dựng nhà cửa,…người ta thường hỏi tuổi, năm sinh của các con giáp.
Theo văn hóa phương Đông nói chung và Trung Quốc nói riêng, thời gian được tính theo chu kỳ 12 năm, mỗi con vật tượng trưng cho một năm trôi qua dân gian gọi là con giáp. 12 con giáp là tập hợp của 12 con vật khác nhau, được đánh số thứ tự với mục đích xác định thời gian (ngày, giờ, tháng, năm,..).
Thứ tự xếp hạng từ 1 đến 12 là: Tý (chuột), Sửu (trâu), Dần (hổ), Mão (mèo/thỏ), Thìn (rồng), Tỵ (rắn), Ngọ (ngựa), Mùi (dê), Thân (khỉ), Dậu (gà), Tuất (chó), Hợi (lợn).
Tìm hiểu ngay: Phương pháp học tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu.
2. Ý nghĩa Can và Chi trong 12 con giáp
Trong tiếng Trung 12 con ở đời sống thực tế được gọi là hệ Can Chi gắn liền với cái tên của 12 loài vật khác nhau.

2.1 Can là gì?
Can được hiểu là Thiên Can (tiếng Hán: 天干; pinyin: tiāngān) hay còn gọi là Thập Can (tiếng Hán: 十干; pinyin: shígān). Có cái tên ấy là do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm-Dương và Ngũ hành.
Năm kết thúc bằng con số nào thì Can sẽ tương ứng với số đó.
Số | Can | Việt | Âm – Dương | Hành |
0 | 庚 | Canh | Dương | Kim |
1 | 辛 | Tân | Âm | Kim |
2 | 壬 | Nhâm | Dương | Thủy |
3 | 癸 | Quý | Âm | Thủy |
4 | 甲 | Giáp | Dương | Mộc |
5 | 乙 | Ất | Âm | Mộc |
6 | 庚 | Canh | Dương | Kim |
7 | 辛 | Tân | Âm | Kim |
8 | 壬 | Nhâm | Dương | Thủy |
9 | 癸 | Quý | Âm | Thủy |
2.2 Chi là gì?
Có đúng 12 chi nên Chi được hiểu với tên gọi Địa Chi (地支; dìzhī) hay Thập Nhị Chi (十二支: shíèrzhī). Tương ứng với 12 chi đại điện cho 12 con vật của cung hoàng đạo Trung Quốc nhằm chỉ phương hướng, bốn mùa trong năm, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa.
Số | Chi | Tiếng Việt | Tiếng Trung | Âm-Dương | Hoàng đạo |
1 | 子 | Tý | zǐ | Dương | Chuột |
2 | 丑 | Sửu | chǒu | Âm | Trâu |
3 | 寅 | Dần | yín | Dương | Hổ |
4 | 卯 | Mão | mǎo | Âm | Mèo |
5 | 辰 | Thìn | chén | Dương | Rồng |
6 | 巳 | Tỵ | sì | Dương | Rắn |
7 | 午 | Ngọ | wǔ | Dương | Ngựa |
8 | 未 | Mùi | wèi | Âm | Dê |
9 | 申 | Thân | shēn | Dương | Khỉ |
10 | 酉 | Dậu | yǒu | Âm | Gà |
11 | 戌 | Tuất | xū | Dương | Chó |
12 | 亥 | Hợi | hài | Âm | Lợn |
Can và Chi sẽ dùng trong trường hợp hỏi về tuổi âm.
Trong tiếng Trung công thức để nói tuổi âm là Can + Chi
VD: năm 1999 : 己卯
/ Jǐ mǎo / : Kỷ Mão
Năm Nhâm Dần trong tiếng Trung là: 壬寅 / Ren Yin /
XEM THÊM:
Cẩu lương là gì? | 35 cách nói tạm biêt tiếng Trung thông dụng |
3. Tên tiếng Hoa của 12 con giáp
Cách đọc tên của 12 con giáp trong tiếng Hoa
十二生肖
/ Shí’èr shēngxiào /

3.1 Từ vựng tiếng Trung về 12 con giáp
Bỏ túi ngay danh sách từ vựng tiếng Trung cơ bản dưới đây.
3.2 Từ vựng tiếng Hán về tính cách của 12 con giáp
Tương ứng với mỗi con vật có một tính cách khác nhau. Chúng ta sẽ cùng học từ vựng tiếng Trung về đặc tính của 12 con giáp nhé!
Tý 利索
/ lìsuǒ / Nhanh nhẹn, hoạt bát
Sửu 勤奋
/ qínfèn / chăm chỉ, siêng năng
Dần 果断
/ Guǒduàn / Quyết đoán, mạnh mẽ
Mão 乐观
/ Lèguān / Lạc quan; 明智
/ míngzhì / Khôn ngoan
Thìn 理智
/ lǐzhì / Có lý trí
Tỵ 明智
/ míngzhì / khôn ngoan, kiên nhẫn
Ngọ 大胆
/ Dàdǎn / Mạnh dạn
Mùi 温和
/ Wēnhé / Hòa nhã
Thân 调皮/淘气
/ Tiáopí / táoqì / Nghịch ngợm, bướng bỉnh
Dậu 豪爽
/ thẳng thắng
Tuất 忠诚
/ zhōngchéng / trách nhiệm, trung thành 耿直
/ gěng zhí / trung thực
Hợi 善良
/ Shànliáng / hiền lành, dễ chịu

4. Cách tính thời gian theo 12 con giáp tiếng Trung
Tương truyền việc tính giờ, thời gian cũng liên quan đến tập tính của 12 loài vật. Mỗi con giáp đều có ý nghĩa tượng trưng cho một khung giờ, thời gian trong năm nhất định. Gắn với khung thời gian ấy mỗi con vật sẽ biểu hiện ra những đặc trưng khác biệt nhất chẳng hạn con lợn ngủ say nhất còn chuột thì hoạt động mạnh mẽ nhất.
Tháng | Tháng(Con giáp) | Giờ | Tiếng Trung | Thời gian | Ý Nghĩa |
Tháng Giêng | Tháng Dần | Tý | 子时 | 23:00–00:59 | Đây là thời gian chuột hoạt động mạnh nhất |
Tháng Hai | Tháng Mão | Sửu | 丑时 | 1:00– 2:59 | Trâu chuẩn bị đi cày |
Tháng Ba | Tháng Thìn | Dần | 寅时 | 3:00– 4:59 | Lúc này hổ trong trạng thái hung hăng, nguy hiểm nhất |
Tháng Tư | Tháng Tỵ | Mão | 卯时 | 5:00– 6:59 | Mèo ở tráng thái tĩnh (ngủ) |
Tháng Năm | Tháng Ngọ | Thìn | 辰时 | 7:00– 8:59 | Rồng bay lượn tạo mưa |
Tháng Sáu | Tháng Mùi | Tỵ | 巳时 | 11:00–12:59 | Rắn hiền và không cắn người |
Tháng Bảy | Tháng Thân | Ngọ | 午时 | 9:00–10:59 | Ngựa đang ở trạng thái dương tính cao |
tháng Tám | Tháng Dậu | Mùi | 未时 | 13:00–14:59 | Lúc dê ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại. |
Tháng Chín | Tháng Tuất | Thân | 申时 | 15:00–16:59 | Khỉ thích hú |
Tháng Mười | Tháng Hợi | Dậu | 酉时 | 17:00–18:59 | Gà bắt đầu leo lên chuồng |
Tháng Mười Một | Tháng Tý | Tuất | 戌时 | 19:00–20:59 | Chó ở trạng thái tỉnh táo để giữ nhà |
Tháng Mười Hai | Tháng Sửu | Hợi | 亥时 | 21:00–22:59 | Lợn ngủ say nhất |
5. Cách hỏi tuổi và cầm tinh con gì trong 12 con giáp
Cách hỏi tuổi con gì trong tiếng Trung và người cầm tinh con gì thường là những đoạn hội thoại có thể gặp bất kỳ đâu trong cuộc sống của người dân Trung Quốc. Vì vậy đoạn hội thoại sau đây sẽ rất bổ ích cho những ai đang muốn học cách giao tiếp tiếng Hán về chủ đề 12 con giáp nhé!
Ví dụ:
Khi được hỏi về độ tuổi:
A: 你今年多少岁?
/ Nǐ jīnnián duōshǎo suì? /
Bạn năm nay bao nhiêu tuổi?
B: 我今年23岁。
/ Wǒ jīnnián 23 suì /
Tôi năm nay 25 tuổi.
Hỏi về bạn cầm tinh con gì?
Trường hợp trả lời tuổi bằng con giáp, thường dùng mẫu câu. 我属…. / Wǒ shǔ…/ Tôi tuổi
Ví dụ tuổi thìn trong tiếng Trung: 我属龙 / Wǒ shǔ lóng /
Áp dụng vào mẫu hội thoại:
A: 你属什么?
/ Nǐ shǔ shénme? / Bạn cầm tinh con gì ?
我属龙。
/ Wǒ shǔ lóng / Tôi cầm tinh con rồng.
Vậy năm 2022 là năm Nhân Dần tiếng Trung là gì? Cách đọc tuổi như thế nào?
Lúc này bạn sẽ dùng mẫu câu:
我也, 我属寅 / Wǒ yě, Wǒ shǔ yín/ Còn tôi, cầm tinh con Hổ.
Trên đây Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã giới thiệu tất tần tật về cách đọc, viết 12 con giáp, can và chi trong 12 con giáp cũng như áp dụng vào đoạn hội thoại về tuổi trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn nhiều kiến thức trong quá trình học tiếng Trung! Hãy luôn đồng hành cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để xem thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.
Đừng quên ở đây luôn có những khóa học luyện thi hsk, tiếng trung cơ bản bổ ích và đội ngũ giảng viên nhiệt tình đang chờ bạn đến để cùng học tiếng Trung đấy.
Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.