Từ vựng tiếng Trung về nghề nghiệp chủ đề lĩnh vực hoạt động lao động là bài học thú vị và hiệu quả để trau dồi thêm kiến thức trong giao tiếp với người Trung Quốc hoặc luyện thi HSK. Nghề nghiệp là công việc gắn bó và có thể tạo nên thu nhập cho bản thân. Tùy vào sở thích và nhu cầu của mỗi người mà họ sẽ chọn những ngành nghề khác nhau. Hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu về từ vựng tiếng Trung chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé!
Nghề nghiệp trong tiếng Trung là 职业
/ Zhíyè / hay công việc là 工作
/ Gōngzuò /. Trước đây nghề nghiệp chỉ được công nhận 3 nghề chính bao gồm thần học, y học và pháp học. Hiện nay những công việc với những chuyên môn khác nhau dẫn đến các tên gọi cũng khác và mang mỗi đặc tính riêng biệt. Cùng học thêm từ vựng tiếng Trung để phân biệt những nghề nghiệp bên dưới.
1.1 Tiếng Trung về nghề nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý, lãnh đạo
Đây là nhóm ngành được nhiều bạn trẻ lựa chọn cho tương lai của mình. Những ngành liên quan đến đất nước, quản lý doanh nghiệp… Luôn dễ dàng thu hút sự quan tâm của bất cứ ai.
1.2 Các nghề nghiệp lĩnh vực sản xuất, phục vụ tiếng Trung
Đây là nhóm ngành chiếm số lượng lớn trong xã hội, đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất và phục vụ cuộc sống của con người, một số chuyên môn nghề nghiệp thuộc về từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu. Dưới đây là danh sách đầy đủ tên công việc ngành sản xuất và phục vụ bằng tiếng Trung Quốc.
Những công việc thuộc lĩnh vực sản xuất Trung Quốc
1.3 Từ vựng về chuyên môn nghề nghiệp văn học nghệ thuật tiếng Trung
Nhóm ngành này chủ yếu dựa vào sở thích và tiềm năng của mỗi người. Việc lựa chọn và kiên trì theo đuổi những nghề này cần phải có niềm đam mê. Đây cũng là những ngành nghề được các bạn trẻ khá quan tâm.
Các công việc tiếng Trung về nghệ thuật
TT
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
1
艺术家
yìshùjiā
Nghệ sĩ, nghệ thuật gia
2
导演
dǎo yǎn
Đạo diễn
3
编者
biān zhě
Biên tập
4
男演员
nán yǎn yuán
Diễn viên nam
5
女演员
nǚ yǎn yuán
Diễn viên nữ
6
歌手
gē shǒu
Ca sĩ
7
舞蹈家
wǔ dǎo jiā
Vũ công
8
音乐家
yīn yuè jiā
Nhạc sĩ
9
钢琴家
gāng qín jiā
Nghệ sĩ piano
10
画家 / 油漆匠
huà jiā /
yóuqī jiàng
Thợ sơn, hoạ sỹ
11
作家
zuò jiā
Tác giả
12
作者
zuó zhě
Nhà văn
13
诗人
shīrén
Nhà thơ
14
记者
jì zhě
Nhà báo, phóng viên
15
广播员
guǎng bò yuán
Phát thanh viên
16
杂志记者
zá zhì jì zhě
Ký giả, viết báo
17
设计师
shè jīshī
Nhà thiết kế
18
魔术师
mó shù shī
Nhà ảo thuật
19
退休
tuì xiū
Về hưu
20
演员
yǎn yuán
Diễn viên
21
化妆师
huā zhuāng shī
Chuyên gia trang điểm
22
摄影师
shè yǐng shī
Nhiếp ảnh
23
主持人
zhǔ chí rén
MC, dẫn chương trình
24
新闻主播
xīnwén zhǔbō
Người dẫn chương trình thời sự
25
剧作家
jù zuò jiā
Nhà soạn kịch, người viết kịch
26
老师
lǎo shī
Giáo viên
27
教师
jiào shī
Nhà giáo
o28
教授
jiào shòu
Giáo sư
29
校长
xiào zhǎng
Hiệu trưởng
30
中小学校长
zhōng xiǎo xué xiào zhǎng
Hiệu trưởng trường tiểu học trung học
31
中小学女校长
zhōng xiǎo xué nǚ xiào zhǎng
Nữ hiệu trưởng trường tiểu học trung học
32
语言学家
yǔ yán xué jiā
Nhà ngôn ngữ học
33
学生
xuéshēng
Học sinh, sinh viên
2. Mẫu câu giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Trung
Bạn đã biết cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Trung chưa? Phía dưới là một số mẫu câu giới thiệu nghề nghiệp cơ bản trong giao tiếp hội thoại mà có thể bạn sẽ gặp hằng ngày. Hãy tham khảo ngay bạn nhé!
Nghề nghiệp thuộc lĩnh vực lãnh đạo tiếng Trung Quốc
职业指导
Zhíyè zhǐdǎo
Hướng nghiệp
交接工作
Jiāojiē gōngzuò
Bàn giao công việc
你的职业是什么?
Nǐ de zhíyè shì shénme?
Nghề nghiệp của bạn là gì?
我的工作是。。。
Wǒ de gōngzuò shì…
Nghề tôi làm là…
你在这里工作多久了?
Nǐ zài zhèlǐ gōngzuò duōjiǔle?
Bạn làm việc ở đây lâu chưa?
我已经在这里工作 。。。 年了。
Wǒ yǐjīng zài zhèlǐ gōngzuò… niánle.
Tôi đang làm việc ở đây được… năm rồi.
未来你想干嘛?
Wèilái nǐ xiǎng gàn ma?
Sau này bạn muốn làm gì?
你还在你的老公司工作吗?
Nǐ hái zài nǐ de lǎo gōngsī gōngzuò ma?
Bạn còn đi làm ở công ty cũ không?
我现在的工作很好。
Wǒ xiànzài de gōngzuò hěn hǎo.
Việc làm hiện tại của tôi rất tốt.
我公司的老板和员工都非常友好。
Wǒ gōngsī de lǎobǎn hé yuángōng dōu fēicháng yǒuhǎo.
Sếp và nhân viên trong công ty tôi làm đều rất thân thiện.
Hồi con nhỏ tôi rất hâm mộ những người làm luật sư và bây giờ tôi đang là một luật sư rồi.
Đây là tổng hợp những nghề nghiệp trong tiếng Trung mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt giới thiệu đến bạn. Hy vọng bài viết với chủ đề này có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người đang đi làm nguồn tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc các bạn làm việc và học tiếng Trung thật tốt.
Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung chất lượng giáo trình từ cơ bản tới nâng cao cho các bạn học viên nhé!
Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.