Tiếng Trung giao tiếp trong công việc rất quan trọng khi bạn công tác trong công ty Đài Loan, Trung Quốc, thường xuyên giao tiếp với đồng nghiệp. Trong quá trình làm việc, dù bạn là sếp hay là nhân viên thì ngoài giao tiếp không lời như giao tiếp bằng mắt, bằng cử chỉ thì giao tiếp trò chuyện vẫn không thể thiếu. Hôm nay, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ mang đến bài viết giới thiệu đến bạn từ vựng mẫu câu giao tiếp khi đi làm thông dụng nhất. Đây là những mẫu câu tiếng Trung cơ bản nhưng khi sử dụng chúng lại giúp cho công việc thuận lợi hơn nhiều.
Xem thêm: Trải nghiệm khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ giàu kinh nghiệm.
Nội dung chính:
1. Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động trong công việc
2. Những câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng các công việc trong công ty
3. Học tiếng Trung giao tiếp trong công việc ở công xưởng
4. Nhờ người khác giúp đỡ bằng tiếng Trung khi làm việc

1. Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động trong công việc
Muốn doanh nghiệp hoạt động thì buộc phải có những hoạt động cơ bản trong danh sách bên dưới. Khi nói chuyện bạn không thể tránh né những từ ngữ này vì chúng là các từ vựng tiếng Trung thông dụng nhất về các hoạt động công việc hàng ngày. Bỏ túi ngay để có kinh nghiệm khi giao tiếp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Tiếng Trung giao tiếp bán hàng | Tiếng Trung nhà hàng |
2. Những câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng các công việc trong công ty
Dù nghề nghiệp của bạn là gì trong công ty thì giao tiếp chính là cầu nối cho nghề nghiệp đạt thành công. Khi bạn giao tiếp với sếp, với nhân viên hay khách hàng thì đều phải dùng những mẫu câu tiếng Trung khác nhau. Dưới đây là những mẫu ví dụ mà chúng tôi dành cho bạn.

XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới.
2.1 Giao tiếp trong công việc bằng tiếng Trung với sếp
* Trong cuộc họp
Tìm hiểu ngay: Tự học tiếng Trung tại nhà.
2.2 Giao tiếp bằng tiếng Trung với đồng nghiệp
Nếu như bạn mới vào nghề và chưa có nhiều kinh nghiệm thì bạn nên đầu tư các mối quan hệ với đồng nghiệp để họ chia sẻ, dẫn dắt. Để có được điều đó, việc đơn giản bạn hãy dùng những mẫu câu tiếng Trung bên dưới để bắt chuyện một cách dễ dàng và tự nhiên nhất.
TÌM HIỂU THÊM: Tiếng Trung thương mại.
2.3 Mẫu câu hội thoại với khách hàng bằng tiếng Trung
Mục đích của đi làm là bán được hàng, như vậy việc giao tiếp thuyết phục khách hàng mua sản phẩm, để lại ấn tượng tốt đẹp trong mắt họ chính là điều đáng quan tâm. Nếu bạn sai một chút thôi, sẽ nhận được rất nhiều lời chỉ trích, vì thế hãy luyện tập những câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng nhất để tạo niềm tin với khách hàng bạn nhé!
3. Học tiếng Trung giao tiếp trong công việc tại công xưởng
Tại nhà máy công xưởng, mỗi nhà xưởng có lĩnh vực sản xuất chế biến khác nhau sẽ có từ vựng chuyên ngành sử dụng khác nhau. Tuy nhiên dưới đây là một số mẫu câu thông dụng dù bạn làm gì trong nhà xưởng với môi trường toàn người Trung Quốc thì cũng đều hay được sử dụng tới. Hãy áp dụng cho tiếng Trung giao tiếp trong công xưởng những lần tới bạn nhé! Bạn có thể học thêm các khóa học từ vựng chuyên ngành để mở rộng vốn từ.

3.1 Xin nghỉ phép
下周三我想请假, 可以吗?
/ Xià zhōu sān wǒ xiǎng qǐng jià, kě yǐ ma /
Thứ tư tuần sau tôi muốn xin nghỉ phép có được không ạ?
老板,您可以让我请一天假吗?我有家事。
/ Lǎobǎn, nín kěyǐ ràng wǒ qǐng yītiān jià ma? Wǒ yǒu jiāshì /
Ông chủ có thể cho tôi xin nghỉ một ngày không? Gia đình tôi có chuyện.
我可以请几天假吗?
/ Wǒ kě yǐ qǐng jǐ tiān jià ma /
Tôi có thể xin nghỉ phép mấy ngày được không?
王经理,我身体不舒服,我今天想请假。
/ Wáng jīnglǐ, wǒ shēntǐ bú shūfú, wǒ jīntiān xiǎng qǐngjià /
Giám đốc Vương, tôi thấy trong người hơi khó chịu, tôi xin nghỉ phép ngày hôm nay.
王经理,我儿子生病了,所以我想请两天假。
/ Wáng jīnglǐ, wǒ ér zǐ shēngbìngle, suǒyǐ wǒ xiǎng qǐng liǎng tiān jiǎ /
Giám đốc Vương, con trai tôi bị bệnh rồi, tôi muốn xin nghỉ phép hai ngày.
3.2 Xin đến muộn
老板,请允许我今天要晚三十分钟。
/ Lǎobǎn, qǐng yǔnxǔ wǒ jīntiān yào wǎn sānshí fēnzhōng /
Sếp ơi, cho phép em hôm nay đến muộn 30 phút ạ.
我晚点可以吗?我只会晚一个小时。
/ Wǒ wǎndiǎn kěyǐ ma? Wǒ zhǐ huì wǎn yīgè xiǎoshí /
Tôi đến muộn một chút được không? Tôi chỉ đến muộn 1 tiếng thôi.
请允许我来晚一个小时好吗?
/ Qǐng yǔnxǔ wǒ lái wǎn yí gè xiǎoshí hǎo ma /
Tôi xin phép đến muộn một tiếng được không?
不知道我明天可不可以稍微晚一点来?
/ Bù zhī dào wǒ míng tiān kě bù kě yǐ shāo wēi wǎn yī diǎn lái /
Không biết mai tôi có thể tới muộn chút được không?
3.3 Xin về sớm
我在家里有一件急事, 我早点走可以吗?
/ Wǒ zài jiā li yǒuyī jiàn jíshì, wǒ zǎodiǎn zǒu kěyǐ ma /
Nhà tôi xảy ra chuyện đột xuất, tôi có thể về sớm một chút được không?
我头痛得厉害。我今天早点下班可以吗?
/ Wǒ tóu tòng dé lì hài. Wǒ jīntiān zǎodiǎn xiàbān kěyǐ ma /
Tôi thấy đau đầu kinh khủng. Tôi xin về sớm hôm nay có được không?
我感觉不舒服。我想我应该休息一下。我今天早点回家可以吗?
/ Wǒ gǎnjué bú shūfú. Wǒ xiǎng wǒ yīnggāi xiūxí yīxià. Wǒ jīntiān zǎodiǎn huí jiā kěyǐ ma /
Tôi cảm thấy không khỏe lắm. Tôi nghĩ mình cần nghỉ ngơi một chút. Tôi hôm nay có thể về nhà sớm được không?
3.4 Xin thôi việc
我很喜欢和你一起工作。但是,出于个人原因,我不能再在这里工作了。
/ Wǒ hěn xǐhuān hé nǐ yīqǐ gōngzuò. Dàn shì, chū yú gè rén yuányīn, wǒ bù néng zài zài zhèlǐ gōngzuòle /
Tôi rất thích làm việc cùng ngài. Tuy nhiên, vì một số lý do cá nhân, tôi không thể tiếp tục công việc ở đây được.
我一直在努力,但我觉得我做不到这份工作。
/ Wǒ yīzhí zài nǔlì, dàn wǒ jué dé wǒ zuò bù dào zhè fèn gōngzuò /
Tôi vẫn luôn cố gắng, nhưng tôi nghĩ mình không đủ khả năng làm việc này.
我辞职是因为我想尝试一些不同的东西。
/ Wǒ cízhí shì yīnwèi wǒ xiǎng chángshì yīxiē bù tóng de dōngxī /
Tôi xin nghỉ vì tôi muốn thử một công việc khác.
3.5 Các mẫu câu giao tiếp ngắn gọn thường dùng tại công xưởng
4. Nhờ người khác giúp đỡ bằng tiếng Trung khi làm việc
Trong quá trình bạn làm việc, không thể tránh những lục gặp rắc rối, trục trặc và cần sự giúp đỡ. Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không có sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Vì vậy, bạn hãy trau dồi cho bản thân những mẫu câu thông dụng để kịp thời nhờ mọi người giúp đỡ khi gặp khó khăn.

4.1 Nhờ pha 1 tách trà, cà phê
请给我一杯咖啡。
/ Qǐng gěi wǒ yì bēi kāfēi /
Làm ơn cho tôi ly cà phê.
麻烦你帮我泡一杯咖啡 / 热茶!
/ Má fán nǐ bāng wǒ pào yī bēi kā fēi / rè chá /
Phiền cô pha giúp tôi một cốc cà phê/ trà nóng!
能不能帮我泡一杯茶?
/ Néng bù néng bāng wǒ pào yī bēi chá /
Có thể pha giúp tôi một tách trà không?
给我冲杯咖啡, 好吗?
/ Gěi wǒ chōng bēi kā fēi, hǎo ma /
Có thể pha giúp tôi một tách cà phê được không?
你可以帮我买午餐吗?
/ Nǐ kě yǐ bāng wǒ mǎi wǔ cān ma /
Cô có thể mua giúp tôi cơm trưa được không?
4.2 Nhờ photo tài liệu trong tiếng Trung
你能给我复印这份文件吗?
/ Nǐ néng gěi wǒ fùyìn zhè fèn wén jiàn ma /
Anh photo bản tài liệu này giúp tôi được không?
我要复印一些东西, 请问复印机在哪里?
/ Wǒ yào fù yìn yī xiē dōng xī, qǐng wèn fù yìn jī zài nǎ lǐ /
Tôi muốn photo một số tài liệu, xin hỏi máy phô tô ở đâu?
你能不能帮我把储存卡里的文件打印出来?
/ Nǐ néng bù néng bāng wǒ bǎ chǔ cún kǎ lǐ de wén jiàn dǎ yìn chū lái /
Cô có thể phô tô giúp tôi tài liệu trong thẻ nhớ này được không?
材料我放在桌子上, 你拿去复印一下。
/ Cái liào wǒ fàng zài zhuōzi shàng, nǐ ná qù fù yìn yí xià /
Tài liệu tôi để trên bàn, cô mang đi phô tô nhé.
复印机卡纸了你帮我看一下!
/ Fù yìn jī kǎ zhǐ le nǐ bāng wǒ kàn yí xià /
Máy phô tô bị kẹt giấy rồi anh xem giúp tôi với!
4.3 Nhờ giúp đỡ bằng tiếng Trung
你能帮我一下忙吗?
/ Nǐ néng bāng wǒ yí xià máng ma /
Anh giúp tôi một lát có được không?
你存在哪个文件夹里了?
/ Nǐ cún zài nǎ gè wén jiàn jiā lǐ le /
Anh lưu vào tệp nào vậy?
我的电脑出问题了, 你能不能过来帮我看一下?
/ Wǒ de diàn nǎo chū wèn tí le, nǐ néng bù néng guò lái bāng wǒ kàn yí xià /
Máy tính tôi có vấn đề rồi, anh có thể qua xem giúp tôi được không?
文件打不开, 你过来看看怎么回事。
/ Wén jiàn dǎ bù kāi, nǐ guò lái kàn kàn zěn me huí shì /
Tài liệu không mở được, anh qua xem xem ra làm sao.
你把开会准备的资料复制到这个文件夹里面。
/ Nǐ bǎ kāi huì zhǔn bèi de zī liào fù zhì dào zhè gè wén jiàn jiā lǐ miàn /
Cô copy tài liệu chuẩn bị cho cuộc họp vào trong file này nhé.
糟糕! 刚才不小心把会议的资料全删掉了!
/ Zāo gāo! Gāng cái bù xiǎo xīn bǎ huì yì de zī liào quán shān diào le /
Xong rồi!Vừa nãy tôi lỡ tay xóa hết tài liệu của buổi họp rồi!
4.4 Xin lỗi, cảm ơn khi làm việc bằng tiếng Trung
对不起, 我迟到了!
/ Duì bù qǐ, wǒ chí dào le /
Xin lỗi, tôi đến muộn!
不好意思,我迟到了,今天堵车堵得很厉害了。
/ Bù hǎoyìsi, wǒ chídàole, jīntiān dǔchē dǔ dé hěn lìhài le /
Thật xin lỗi, tôi đến muộn, hôm nay tắc đường ghê quá!
我没有及早给你写信, 真对不起!
/ Wǒ méi yǒu jí zǎo gěi nǐ xiě xìn, zhēn duì bù qǐ /
Tôi không viết thư sớm cho anh, thật sự xin lỗi anh!
感谢您的帮助。
/ Gǎn xiè nín de bāng zhù /
Cảm ơn sự giúp đỡ của anh.
感谢各位领导和同事们一直以来的关照。
/ Gǎn xiè gè wèi lǐng dǎo hé tóngshìmen yī zhí yǐ lái de guān zhào /
Cảm ơn các lãnh đạo và các bạn làm cùng đã luôn quan tâm và chăm sóc tôi bấy lâu nay.
是我做事不小心让公司受到损失, 非常抱歉。
/ Shì wǒ zuò shì bù xiǎo xīn ràng gōng sī shòu dào sǔn shī, fēi cháng bào qiàn /
Là do tôi làm việc không cẩn thận khiến công ty phải chịu tổn thất, tôi vô cùng xin lỗi.
抱歉,我现在很忙, 帮不了你。
/ Bàoqiàn, wǒ xiànzài hěn máng, bāng bùliǎo nǐ /
Xin lỗi, hiện tôi đang rất bận, không thể giúp bạn.
4.5 Khi bạn muốn giúp đỡ ai đó
我可以帮你什么吗?
/ Wǒ kě yǐ bāng nǐ shén me ma /
Tôi có thể giúp bạn cái gì không?
我可以为你做什么吗?
/ Wǒ kě yǐ wèi nǐ zuò shén me ma /
Tôi có thể giúp gì cho bạn không?
你需要帮忙吗?
/ Nǐ xū yào bāng máng ma /
Cậu có cần giúp không?
要我帮你吗?
/ Yào wǒ bāng nǐ ma /
Cần tôi giúp không?
Đây là những mẫu câu thông dụng liên quan đến tiếng Trung giao tiếp trong công việc. Hy vọng bài viết này có thể cung cấp cho bạn đặc biệt những người đang làm tại môi trường tiếng Trung Quốc có được một tài liệu hữu ích. Hãy học tiếng Trung giao tiếp mỗi ngày. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt – trung tâm dạy tiếng Trung uy tín ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung online, giao tiếp, luyện thi HSK giáo trình từ cơ bản tới nâng cao cho học viên!

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.