Tiếng Trung du lịch là một hoạt động giải trí rất tốt của con người, sau một khoảng thời gian làm việc vất vả, hãy tự thưởng cho bản thân và gia đình một chuyến chơi xa thật ý nghĩa để tinh thần thư giãn tận hưởng niềm vui. Trung Quốc là một quốc gia có khá nhiều địa điểm nổi tiếng, nếu bạn có ý định tìm hiểu về nền văn hóa Trung Quốc thì hãy trang bị cho bản thân những kiến thức tiếng Trung về du lịch. Hôm nay, Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ mang đến cho bạn từ vựng và mẫu câu về chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online giúp bạn nâng cao hiệu quả kỹ năng giao tiếp.
Nội dung chính:
Từ vựng tiếng Trung về du lịch
Những mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Trung khi đi du lịch

Từ vựng tiếng Trung về du lịch
Trước tiên, chúng ta hãy tìm hiểu những từ vựng tiếng Trung cơ bản về chuyên ngành du lịch như đồ dùng, hình thức du lịch, nơi du lịch và các hoạt động trong khi đi tour.
Tìm hiểu thêm: Tiếng Trung sơ cấp.
1. Vật dụng du lịch
Để chuyến đi thuận lợi hơn bất cứ ai cũng đều phải chuẩn bị cho mình hành lí một cách cẩn thận kĩ lưỡng. Khi bạn đi chơi cũng có rất nhiều từ vựng về vật dụng kèm theo. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Trung thông dụng trong giao tiếp chuyên ngành du lịch.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Học tiếng Trung tại VVS | Tiếng Trung nhà hàng | Từ vựng tiếng Trung cho lễ tân |
2. Các loại hình du lịch
Trung Quốc nổi tiếng với nhiều các khu phong cảnh, cảnh quan nghỉ mát tắm biển luôn hiện lên hình ảnh đẹp và nói lên nét truyền thống của địa phương. Chính vì vậy du lịch có rất nhiều và đa dạng các hình thức, hay bỏ túi ngay tổng hợp tiếng Trung từ vựng này.

TÌM HIỂU THÊM: Từ vựng tiếng Trung về tắm biển.
3. Các điểm đến du lịch
Có rất nhiều địa danh mang vẻ đẹp tự nhiên cùng nền văn hóa đặc sắc là điểm đi tuyệt vời trong mắt du khách. Hãy cùng trung tâm tiếng Trung tìm hiểu từ mới về các chỗ du lịch như thế nào nhé!

4. Các hoạt động du lịch bằng tiếng Trung
Khi đi du lịch sẽ có rất nhiều những hoạt động để cuộc chơi thêm vui vẻ và nhiều kỉ niệm đáng nhớ. Dưới đây là tổng hợp những từ vựng về các hoạt động thông thường trong chuyến đi du lịch bằng tiếng Hoa.

Những mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Trung khi đi du lịch
Nếu đi du lịch dài ngày thì việc chọn chỗ nghỉ ngơi và phương tiện di chuyển là một vấn đề quan trọng. Sau đây là những mẫu câu thường dùng.
1. Đặt phòng bằng tiếng Trung
Khi bạn đi chơi xa, nếu bạn muốn ở lại 2 hoặc nhiều ngày thì có thể bạn sẽ cần đặt phòng đấy. Việc ở lại sẽ dễ dàng cho bạn có thêm thời gian để hưởng thụ và nghiên cứu phong tục tập quán của một địa danh vùng đất mới. Dưới đây là đoạn hội thoại thông dụng bằng tiếng Trung khi bạn muốn đặt phòng, hãy bỏ túi ngay bạn nhé.

今晚有空房吗?
/ Jīn wǎn yǒu kòng fáng ma /
Tối nay có phòng trống không?
住一晚多少钱?
/ Zhù yī wǎn duōshǎo qián /
Chi phí ở một đêm hết chừng nào?
一天多少钱?
/ Yītiān duōshǎo qián /
Tiền 1 ngày hết bao nhiêu?
一个星期多少钱?
/ Yīgè xīngqī duōshǎo qián /
Phí tiền cho một tuần?
包含税吗?
/ Bāohánshuì ma /
Có gồm thuế không?
我需要一个单人房间。
/ Wǒ xūyào yīgè dān rén fángjiān /
Tôi cần một phòng ngủ đơn.
您有一间带盥洗室的房间吗?
/ Nín yǒu yījiàn dàiguànxǐshì de fángjiān ma /
Anh có phòng có bồn tắm không?
您有一间带空调的房间吗?
/ Nín yǒu yījiàn dài kòng tiáo de fángjiān ma /
Anh có phòng có điều hòa không?
您有一间带暖机的房间吗?
/ Nín yǒu yījiàn dàinuǎnjì de fángjiān ma /
Anh có phòng có lò sưởi không?
您有一间带电视的房间吗?
/ Nín yǒu yījiàn dài diànshì de fángjiān ma /
Anh có phòng có tivi không?
您有一间有热水的房间吗?
/ Nín yǒu yījiàn yǒurèshuǐ de fángjiān ma /
Anh có phòng có nước nóng không?
您有一间带阳台的房间吗?
/ Nín yǒu yī jiàn dài yángtái de fángjiān ma /
Anh có phòng có ban công không?
您有一间可以眺望对面街道的房间吗?
/ Nín yǒuyī jiàn kěyǐ tiào wàng duìmiàn jiēdào de fángjiān ma /
Anh có phòng nhìn ra mặt đường không?
您有一间带有海景的房间吗?
/ Nín yǒu yījiàn dàiyǒuhǎijǐng de fángjiān ma /
Anh có phòng nhìn ra phong cảnh biển không?
我想要一个带阳台的房间。
/ Wǒ xiǎngyào yīgè dàiyáng tái de fángjiān /
Tôi cần một phòng ngủ có ban công.
我想要包三餐的。
/ Wǒ xiǎngyào bāo sāncān de /
Tôi muốn có gồm cả 3 bữa.
我喜欢不包三餐的。
/ Wǒ xǐhuān bù bāo sāncān de /
Tôi thích không có 3 bữa ăn.
我想要加一张床。
/ Wǒ xiǎngyào jiā yīzhāng chuáng /
Tôi muốn đặt thêm một chiếc giường.
宾馆有洗衣服务吗?
/ Bīnguǎn yǒu xǐyī fúwù ma /
Khách sạn có dịch vụ giặt quần áo không?
宾馆有上网服务吗?
/ Bīnguǎn yǒu shàngwǎng fú wù ma /
Khách sạn có dịch vụ để lên mạng không?
宾馆里有餐厅吗?
/ Bīnguǎn li yǒu cāntīng ma /
Trong khách sạn có nhà ăn không?
附近有美容院吗?
/ Fù jìn yǒu měiróng yuàn ma /
Gần đây có thẩm mỹ viện không?
您可以为我的孩子推荐一位保姆吗?
/ Nín kěyǐ wéi wǒ de háizi tuījiàn yī wèi bǎomǔ ma /
Anh có thể giới thiệu cho con tôi một cô bảo mẫu không?
灯坏了。
/ Dēnghuàile /
Đèn hỏng rồi.
我可以换另外一间房间吗?
/ Wǒ kěyǐ huàn lìng wài yī jiàn fángjiān ma /
Tôi có thể đổi phòng khác được không?
2. Mẫu câu về việc di chuyển bằng tiếng Trung
Để thuận tiện cho việc di chuyển đi lại trên hành trình khám phá một địa danh mới, bạn hãy trau dồi cho bản thân một số mẫu câu ngắn gọn để cuộc đi chơi không bị gián đoạn và trở nên thú vị hơn.

去机场多少钱?
/ Qùjī chǎng duō shǎo qián /
Giá đi đến sân bay như thế nào?
50 元左右吧,反正有计价器。
/ 50 Yuán zuǒ yòu ba, fǎn zhèng yǒu jìjià qì /
Khoảng 50 tệ, dù sao cũng có đồng hồ tính tiền mà.
你能等我三分钟吗?
/ Nǐ néng děng wǒ sān fēn zhōng ma /
Anh có thể đợi tôi 3 phút được không?
大概需要多长时间?
/ Dà gài xū yào duō cháng shíjiān /
Cần khoảng bao lâu?
大约20分钟。
/ Dàyuē 20 fēnzhōng /
Khoảng 20 phút.
你去哪里?
/ Nǐ qù nǎlǐ /
Anh đi đâu?
去北海公园。
/ Qù běi hǎi gōng yuán /
Đến hoa viên Bắc Hải.
对不起,我没有带零钱。
/ Duìbùqǐ, wǒméi yǒu dài líng qián /
Xin lỗi, tôi không mang theo tiền lẻ.
没关系,找您37元。
/ Méi guān xì, zhǎo nín 37 yuán /
Không sao, trả lại anh 37 tệ.
到了,请下车吧。
/ Dàole, qǐng xià chē ba /
Đến rồi, mời xuống xe.
你知道怎么去天安门吗?
/ Nǐ zhīdào zěn me qù tiān’ān mén ma /
Anh biết đến Thiên An Môn thì đi như thế nào không?
请带我去这个地方/地址。
/ Qǐng dàiwǒ qù zhè ge dì fāng / dìzhǐ /
Cho em đến địa chỉ này.
请快一点, 我有急事。
/ Qǐng kuài yī diǎn, wǒ yǒu jí shì /
Xin hãy đi nhanh một chút, tôi có việc gấp.
你不要开得太快,我害怕。
/ Nǐ bù yào kāi dé tài kuài, wǒ hài pà /
Bạn đừng lái xe quá nhanh, tôi sợ.
请问,我们十点钟能到吗?
/ Qǐng wèn, wǒmen shí diǎn zhōng néng dào ma /
Xin hỏi, chúng ta có thể đến đấy lúc 10 giờ không?
你能停一下吗?
/ Nǐ néng tíng yīxià ma /
Anh có thể dừng một chút không?
请靠边停。
/ Qǐng kào biān tíng /
Xin đỗ xe sát lề đường.
请开一下后备箱。
/ Qǐng kāi yīxià hòu bèi xiāng /
Xin hãy mở cốp sau xe.
这是你的收据。
/ Zhè shì nǐ de shōujù /
Đây là giấy biên nhận của anh.
3. Các mẫu câu khác liên quan trong du lịch
Trong cuộc khám phá sẽ gặp đa dạng các thực tế khác nhau, mỗi vùng đất sẽ mang một nét đặc trưng riêng, không nơi nào giống nơi nào. Để chuyến đi du lịch của bạn hoàn hảo và có thể tận hưởng mọi thứ, hãy tham khảo thêm các mẫu câu bên dưới.

我们能在这儿拍照吗?
/ Wǒmen néng zài zhè’er pāizhào ma /
Chúng ta có thể chụp ảnh ở đây không?
打扰一下,能帮我们照张相吗?
/ Dǎrǎo yíxià, néng bāng wǒmen zhào zhāng xiāng ma /
Làm phiền bạn rồi, bạn có thể giúp chúng tôi chụp ảnh không?
能和您拍张照吗?
/ Néng hé nín pāi zhāng zhào ma /
Có thể chụp ảnh cùng ngài không?
累死了。
/ Lèi sǐle /
Mệt chết rồi.
我们休息一下吧。
/ Wǒmen xiūxí yíxià ba /
Hãy nghỉ ngơi đi.
最近的出口在哪?
/ Zuìjìn de chūkǒu zài nǎ /
Lối thoát gần nhất ở đâu?
最近的入口在哪?
/ Zuìjìn de rùkǒu zài nǎ /
Lối vào gần nhất ở đâu?
最近的公交站在哪?
/ Zuìjìn de gōngjiāo zhàn zài nǎ /
Trạm xe bus gần nhất ở đâu?
最近的地铁站在哪?
/ Zuìjìn de dìtiě zhàn zài nǎ /
Nhà ga tàu điện ngầm gần nhất ở đâu?
大街上挤满了游客。
/ Dàjiēshàng jǐ mǎn le yóu kè /
Trên đường lớn chật ních du khách.
我想从事旅游业的工作。
/ Wǒ xiǎng cóng shì lǚyóuyè de gōngzuò /
Tôi muốn theo đuổi công việc du lịch.
我朋友在日本当导游。
/ Wǒ péngyou zài Rìběn dāng dǎoyóu /
Bạn tôi làm hướng dẫn viên du lịch tại Nhật Bản.
谁核发这些旅游证件的?
/ Shuí héfā zhèxiē lǚyóu zhèngjiàn de /
Ai kiểm tra những thẻ du lịch này?
我想买几本北京导游手册。
/ Wŏ xiăng măi jĭbĕn bĕijīng dăo yóu shŏu è /
Tôi muốn mua mấy cuốn sổ tay hướng dẫn du lịch.
我该去哪儿兑换旅行支票?
/ Wǒ gāi qùnǎer duìhuàn lǚxíngzhīpiào /
Tôi nên đi đâu để đổi ngân phiếu du lịch.
我知道这个城市中所有最好的旅游路线。
/ Wǒ zhīdào zhège chéngshì zhōng suǒyǒu zuì hǎo de lǚyóu lùxiàn /
Tôi biết tất cả các tuyến du lịch tốt nhất trong thành phố này.
我们到达旅行目的地后就休息了。
/ Wŏmen dào dá lǚxíng mùdìdì hòu jiù xiūxī le /
Chúng tôi đến địa điểm rồi thì mới nghỉ.
这笔钱只是旅费,不包食宿。
/ Zhèbǐqián zhǐshì lǚfèi,bùbāoshísù /
Số tiền này chỉ là chi phí đi lại, không bao gồm chỗ ở.
秋天是北京的旅游旺季。
/ Qiūtiān shì Běijīng de lǚyóu wàngjì /
Mùa thu là cao điểm cho du lịch của Bắc Kinh.
他们通常带回一些旅游纪念品。
/ Tāmen tōngcháng dài huí yīxiē lǚyóu jìniànpǐn /
Họ thường xuyên mang về 1 ít hàng lưu niệm.
旅游车上坐着的都是外国游客。
/ Lǚyóuchē shàng zuò zhe de dōushì wàiguó yóukè /
Ngồi trên xe du lịch đều là du khách nước ngoài.
我们的旅游观光团有十个人。
/ Wŏmen de lǚyóu guānguāngtuán yŏu shígè rén /
Nhóm du lịch của chúng tôi có 10 người.
有导游的旅游比较好。
/ Yŏu dăoyóu de lǚyóu bĭjiào hăo /
Du lịch theo đoàn có hướng dẫn khá tốt.
包价旅行要花多少钱?
/ Bāo jià lǚxíng yào huā duōshăo qián /
Du lịch trọn gói cần tiêu bao nhiêu tiền.
他继续自己的环球旅行。
/ Tā jìxù zìjǐ de huánqiúlǚxíng /
Anh ta tiếp tục tự mình đi du lịch vòng quanh thế giới.
她渴望去国外旅行。
/ Tā kĕwàng qù guówài lǚxíng /
Cô ấy khát vọng đi nước ngoài du lịch.
我建议去郊外野餐, 怎么样?
/ Wŏ jiànyì qù jiāowài yĕcān zĕnmeyàng /
Tôi đề nghị đi picnic dã ngoại, như thế nào.
全程蜜月旅行的价钱是多少?
/ Quánchéng mìyuèlǚxíng de jiàqián shì duōshăo /
Du lịch tuần trăng mặt chi phí toàn bộ bao nhiêu.
我们去尼泊尔游山玩水。
/ Wŏmen qù níbóĕr yóushānwánshuĭ /
Chúng tôi đi du ngoạn núi non sông nước Nepal.
现在航空旅行是一件平常的事。
/ Xiànzài hángkōng lǚxíng shì yījiàn píngcháng de shì /
Bây giờ du lịch hàng không là 1 chuyện bình thường.
乘汽车旅行跟乘火车旅行一样快。
/ Chéng qìchē lǚxíng gēn chénghuŏchē lǚxíng yīyàng kuài /
Du lịch bằng ô tô và bằng tàu hỏa nhanh như nhau.
骑自行车旅行是一种令人兴奋得体验。
/ Qí zìxíngchē lǚxíng shì yīzhŏng lìngrénxīngfèn dé tĭyàn /
Du lịch bằng xe đạp là 1 loại trải nghiệm khiến con người hưng phấn.
现在你可以去采购旅行用品。
/ Xiànzài nǐ kěyǐ qù cǎigòu lǚxíng yòngpǐn /
Hiện tại bạn có thể đi mua sắm đồ dùng du lịch.
Với những từ vựng và mẫu câu này thì các bạn có thể giao tiếp đơn giản bằng tiếng Trung khi đi du lịch, ngoài ra còn có thể viết đoạn văn đi du lịch kể về cuộc chinh phục vùng đất mới. Hy vọng bài viết với chủ đề du lịch sẽ giúp bạn đặc biệt là cho người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian xem tài liệu của chúng tôi, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tìm hiểu thêm các khóa học online cấp tốc từ cơ bản tới nâng cao nhé!
✉ Email: customercare@youcan.edu.vn

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.