Phân biệt yi dian và you dian trong tiếng Trung

Bạn đã biết cách phân biệt yi dian và you dian trong tiếng Trung chưa? 一点 (yīdiǎn) và 有点 (yǒudiǎn), thường được phát âm là 一点儿 (yīdiǎnr – yi dian er) và 有点儿 (yǒu diǎnr) ở miền Bắc Trung Quốc, bề ngoài có nghĩa là khá giống nhau là “một chút” hoặc “một ít”. Tuy nhiên cách sử dụng của chúng trong câu lại khác nhau, vậy khi nào dùng 一点 khi nào dùng 有点? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt phân biệt cách dùng 2 cấu trúc ngữ pháp này ở bên dưới.

Xem thêm: Học tiếng Hoa online hiệu quả với giáo viên bản xứ.

Nội dung chính:
1. Đều được sử dụng để biểu thị mức độ, bằng cấp
2. Dùng 有( 一)点 để biểu thị số lượng
3. Cách dùng phủ định của 一点儿 / Yīdiǎnr / và 有点儿 / Yǒudiǎnr /
4. Phân biệt yi dian và you dian trong tiếng Trung

Phân biệt yi dian và you dian trong tiếng Trung
Phân biệt 一点儿 và 有点儿 trong tiếng Trung

1. Đều được sử dụng để biểu thị mức độ, bằng cấp

Trong ngữ pháp tiếng Trung 有点 thường làm định ngữ được đặt trước một tính từ và trong khi được sử dụng để mô tả, nó cũng thể hiện giọng điệu phàn nàn của người nói hoặc một số hình thức nhấn mạnh tiêu cực khác. Nó không chỉ có nghĩa là “một chút”, mà là “hơi quá ” (Theo ý thích của người nói).

今天 我 有点 / Jīntiān wǒ yǒudiǎn lèi / Hôm nay tôi hơi mệt. => Lời phàn nàn.
这个 菜 有点 / Zhège cài yǒudiǎn xián / Món này hơi quá mặn rồi. => Lời phàn nàn.

Tìm hiểu ngay: Tiếng Trung sơ cấp.

一点 không thể được đặt trước một tính từ. Thay vào đó, nó được đặt sau tính từ. Những tính từ được sử dụng đặc biệt hạn chế. 一点 thường được sử dụng khi so sánh, yêu cầu hoặc thể hiện sự mong đợi của người nói. Trong cách sử dụng này, 一点 cũng có thể được rút ngắn lại chỉ còn 点.

请说慢一点 / Qǐng shuō màn yīdiǎn / Xin nói chậm một chút. => Câu cầu khiến.
,要迟到了 / Kuài diǎn, yào chídàole / Nhanh chút, sắp trễ rồi. => Câu cầu khiến.
老板,便宜 / Lǎobǎn, piányí diǎn ba / Ông chủ, giá rẻ chút đi. => Câu cầu khiến.
这个比那个重一点 / Zhège bǐ nàgè zhòng yīdiǎn / Cái này nặng hơn cái kia một chút. => Câu so sánh.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Phân biệt jiu và cai Phân biệt ci và bian trong tiếng Trung Phân biệt 原来 và 本来

2. Dùng 有( 一)点 để biểu thị số lượng

Cách dùng 有(一)点
Phân biệt cách dùng 有点儿 you dianr

一点 có thể được đặt trước một danh từ có nghĩa là “một ít”, như 一点 / Yīdiǎn shuǐ / một ít nước, 一点 / Yīdiǎn qián / một ít tiền trong khi 有点 không thể được sử dụng theo cách này. Lưu ý rằng 有点 cũng là một dạng rút gọn của 有 一点, có nghĩa là “có một chút” của một cái gì đó.

Ví dụ:

你脸上有一点番茄酱啊 / Nǐ liǎn shàng yǒu yīdiǎn fānqié jiàng a /: Có một chút tương cà trên mặt của bạn kìa.
你碗里还有点饭,吃完吧 / Nǐ wǎn lǐ hái yǒudiǎn fàn, chī wán ba /: Trong bát của cậu vẫn còn chút cơm, ăn hết đi.

TÌM HIỂU NGAY: Học tiếng Trung tại VVS.

3. Cách dùng cấu trúc phủ định của 一点儿 / Yīdiǎnr / và 有点儿 / Yǒudiǎnr /

Cách dùng yi dian và you dian cho cấu trúc phủ định như sau:

3.1 有点 khi dùng phủ định sẽ thêm 不/没

Sau 有点, bạn có thể sử dụng 不 hoặc 没 trước tính từ, tuy nhiên tính từ phải có hàm ý tích cực, như 高兴 (gāoxìng), 舒服  (shūfu), 喜欢 (xǐhuan), v.v. Điều này làm cho cảm xúc tổng thể được thể hiện tiêu cực vẫn còn.

孩子们 有点 不 喜欢 我们 的 新 家 / Háizimen yǒudiǎn bù xǐhuān wǒmen de xīnjiā /: Các con có chút không thích nhà mới của chúng tôi.
有点 不 舒服 / Tā yǒudiǎn bú shūfú /: Cô ấy có chút không thoải mái.
有点 不 相信 那 个人 / Wǒ yǒudiǎn bù xiāngxìn nàgè rén /: Tôi không tin con người đó lắm.
我们 有点 没 听懂 / Wǒmen yǒudiǎn méi tīng dǒng /: Tôi nghe có chút không hiểu.

3.2 一点 trong câu phủ định sẽ thêm 也不/也没

一点 cũng có thể được sử dụng trong cấu trúc 一点也不 hoặc 一点也没 mang nghĩa là hoàn toàn không.

这个 菜 一点 也 不 辣 / Zhège cài yīdiǎn yě bù là /: Món ăn này hoàn toàn không cay.
作业 你 一点 也 没 做 / Zuòyè nǐ yīdiǎn yě méi zuò /: Bạn hoàn toàn không làm bài tập.

Câu phủ định của 有点 và 一点
So sánh 有点儿 và 一点儿 cách dùng trong câu phủ định

4. Bảng phân biệt yi dian và you dian trong tiếng Trung

一点儿 有点儿
Cách đọc phát âm Yīdiǎnr Yǒudiǎnr
Loại từ Số từ Phó từ
Cách sử dụng Có thể đứng trước danh từ, cũng có thể đứng sau tính từ (hình dung từ). Có thể đứng trước hình dung từ hoặc động từ

Thường dùng để thể hiện những sự việc không như mong muốn hoặc biểu đạt sự bất mãn.

Ví dụ 我去商店买了一点儿东西。
Wǒ qù shāngdiàn mǎile yīdiǎnr dōngxī.
Mình đi cửa hàng mua một chút đồ.
天黑了,你路上开车小心一点儿。
Tiān hēile, nǐ lùshàng kāichē xiǎoxīn yīdiǎnr.
Trời tối rồi, anh đi đường lái xe cẩn thận chút.
我今天有点儿兴奋。
Wǒ jīntiān yǒudiǎnr xīngfèn.
Hôm nay tôi có chút nhã hứng.
空调是不是坏了?有点儿热!
Kòngtiáo shì bùshì huàile? Yǒudiǎn er rè!
Có phải điều hòa hư rồi không? Có chút nóng!

Không được nói: 今天 一点 热 。/ Jīntiān yīdiǎn rè. / => Sai.
Phải nói => 今天 有点 热 。 / Jīntiān yǒudiǎn rè. / Hôm nay có chút nóng. => Đúng, đây là câu phàn nàn.

Không được nói: 我 一点 饿 。/ Wǒ yīdiǎn è. / => Sai.
Phải nói: 我 有点 饿 。 / Wǒ yǒudiǎn è. / Tôi hơi đói => Đúng, câu phàn nàn.

Như vậy là chúng ta đã biết cách phân biệt yi dian và you dian trong tiếng Trung rồi đúng không nào? Hãy thường xuyên đặt câu với 一点儿 và 有点儿 trong quá trình giao tiếp để nắm rõ cấu trúc này hơn nhé. Hy vọng bài viết có thể giúp bạn có thêm tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt!

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giáo trình từ cơ bản đến nâng cao cho học viên.

5/5 - (15 bình chọn)
Scroll to Top