Chữ Nhẫn tiếng Trung có ý nghĩa vô cùng đặc biệt trong đời sống của con người chúng ta. Vui vẻ an lạc tinh thần thoải mái là một trong những ước muốn lớn nhất của con người. Nhưng trên thực tế có khá nhiều sự việc ngoài ý muốn, do mình tạo ra, hay của người khác tạo ra, gây cho mình bực bội khó chịu, nóng giận trong lòng. Nhưng chúng ta cần phải có lối sống nhẫn nhịn để dung hòa mọi thứ, để mọi điều đều được bình an. Để giải đáp thắc mắc cũng như cách viết, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết ngay dưới đây.
Xem thêm: Trải nghiệm khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ với lộ trình bài bản.
Nội dung chính:
1. Ý nghĩa của chữ Nhẫn trong tiếng Trung
2. Cách viết chữ Nhẫn và một số từ tiếng Hoa có chữ Nhẫn
3. Một số thành ngữ Trung Quốc liên quan đến chữ Nhẫn
1. Ý nghĩa của chữ Nhẫn trong tiếng Trung
-
-
Khái niệm chữ Nhẫn là gì?
-
+ Trong từ vựng tiếng Trung, 忍 / rěn / chữ Hán là Nhẫn: Kiên nhẫn, Nhẫn nhịn, Nhẫn nại. Thậm chí là Nhẫn nhục.
+ Chữ Nhẫn 忍 được ghép bởi 2 bộ thủ là: Bộ 刀 / dāo / – Đao ở trên và bộ 心 / xīn / – Tâm ở dưới. Đao găm vào tim mà vẫn sống là nhờ biết tự kiềm chế, biết nhẫn nhịn.
+ Nhưng cũng có nhiều người cho rằng, chữ Nhẫn tiếng Hán được tạo bởi 3 bộ thủ là: Bộ 刀 / dāo / – Đao , bộ 丿 / piě / – Phiệt, hai bộ này tạo thành chữ Hán 刃 / rèn /: Nhận (Nghĩa là vũ khí). Chữ Nhận 刃 / rèn / kết hợp với chữ Tâm 心 / xīn / ở dưới tạo thành chữ Nhẫn. Khi một vũ khí mà đâm trúng tim thì rất đau nhưng con người ta vẫn có thể chấp nhận đó chính là nhờ sự khoan dung từ nhẫn nhịn, nhẫn nại.
XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp dễ nhớ.
-
Ý nghĩa chữ Nhẫn trong cuộc sống hằng ngày
Nhẫn đã trở thành quy tắc ứng xử trong cuộc sống hằng ngày từ gia đình đến xã hội. Việt Nam là đất nước có nền văn hoá nông nghiệp với đặc điểm trọng tình trọng nghĩa khiến nhiều người Việt Nam lấy tình cảm đạo đức làm nguyên tắc cư xử hàng đầu. Vì vậy, chữ Nhẫn có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong đời sống của người Việt. Bởi vì, mỗi cá nhân là một cá thể riêng biệt với tính cách và tư tưởng hoàn toàn khác nhau, để có thể hòa hợp chung một chỗ thì Nhẫn là điều không thể thiếu. Tóm lại, một mái nhà có êm ấm, có hòa thuận hay không phần lớn là do sự nhẫn nhịn quyết định.
TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung hiệu quả.
2. Cách viết chữ Nhẫn và một số từ tiếng Hoa có chữ Nhẫn
Tương tự cách viết chữ Lộc tiếng Trung hay chữ Phúc tiếng Trung, vào các dịp lễ tết chữ 忍 thường hay được viết trong thư pháp để tặng cho nhau hoặc treo trong nhà. Dưới đây là hướng dẫn cách viết mà trung tâm tiếng Trung muốn giới thiệu đến bạn.
-
Cách viết cơ bản
+ Viết các nét chữ Nhẫn như thế nào?
Người viết chữ Nhẫn thư pháp thông thường sẽ sáng tác hoặc trích những câu hay của các danh gia để minh họa cho ý mình muốn tìm trong mỗi chữ Nhẫn. Ví dụ như hai câu sau:
忍一时风平浪静
退一步海阔天空
Phiên âm:
Dịch nghĩa:
Nhẫn một chút sóng yên gió lặng,
Lùi một bước biển rộng trời cao
Hay hai câu sau:
忍是身之宝
不忍身之殃
Phiên âm:
Dịch nghĩa:
Nhịn là của báu của thân
Không nhịn là vạ của thân
Tranh 12 chữ Nhẫn thường được treo trong nhà với hàm ý nhắc nhở mọi người phải biết nhường nhịn nhau để gia đình luôn vui vẻ hạnh phúc. Ngoài ra, tranh thư pháp chữ Nhẫn cũng là một món quà ý nghĩa của người tặng dành cho người nhận, nó nói lên sự đạo đức, nhẫn nhịn, vị tha, thêm bạn bớt thù.
+ Cách viết từng nét chữ Nhẫn
Thực ra để viết một chữ Nhẫn đẹp không khó, chỉ cần viết đúng thứ tự các nét là hoàn thành.
-
Một số từ có chữ Nhẫn cần phân biệt ở Trung Quốc
Có rất nhiều người xăm chữ Nhẫn thư pháp lên trên cơ thể mang theo từng ý nghĩa khác nhau.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Chữ Thọ tiếng Trung | Chữ Hỷ tiếng Trung | Chúc mừng năm mới tiếng Trung |
3. Một số thành ngữ Trung Quốc liên quan đến chữ Nhẫn
人的一生中会遇到很多意想不到的困难,在忍无可忍时,让头脑冷静下来,好好想办法,再坚持一会,胜利一定属于我们。
/ rén de yì sheng zhōng huì yù dào hěn duō yì xiǎng bú dào de kùn nán, zài rěn wú kě rěn shí, rang tóu nǎo lěng jìng xià lái, hǎo hǎo xiǎng bàn fǎ, zài jiān chí yí huì, shèng lì yí dìng shǔ yú wǒ men. /
Đời người nhất định sẽ gặp phải các khổ nạn không ngờ tới, vào lúc mà chúng ta không thể chịu đựng được đó, hãy để đầu óc bình tĩnh lại, từ từ nghĩ cách, chỉ kiên trì một hồi thắng lợi nhất định thuộc về chúng ta.
很多时候,平心静气,能忍自安,少些戾气却是最大的安定。
/ Hěn duō shí hou , píng xīn jìng qì , réng rěn zì ān, shǎo xiē lì qì què shì zuì dà de ān dìng. /
Có nhiều lúc, bình tâm tĩnh khí, nhẫn được thì sẽ thấy bình an, bớt chút cao ngạo ngang ngược lại là sự yên định nhất.
比喻只要有决心,肯下工夫,多么难的事情也能做成功。
/ Bǐyù zhǐyào yǒu juéxīn, kěn xiàgōngfū, duōme nán de shìqíng yě néng zuò chénggōng. /
Ẩn dụ nếu bạn có kiên nhẫn quyết tâm và làm việc chăm chỉ, bạn có thể thành công bất kể việc khó khăn gì.
意思就是忍受屈辱,苟且活命。
/ Yìsi jiùshì rěnshòu qūrǔ, gǒuqiě huómìng. /
Ý nghĩa chính là nhẫn nhịn, chịu nhục để được sống.
意思是形容受了气勉强忍耐,不敢出声抗争
/ Yìsi shì xíngróng shòule qì miǎnqiáng rěnnài, bù gǎn chū shēng kàngzhēng. /
Chỉ việc miễn cưỡng chịu đựng sau khi tức giận, và không dám chiến đấu thành tiếng.
意思是怎能忍心,即内心不忍。
/ Yìsi shì zěn néng rěnxīn, jí nèixīn bùrěn. /
Ý chỉ làm sao có thể nhẫn nại, tức nội tâm không thể nhịn được nữa.
“Nhẫn” là một đức tính mà ai cũng cần phải có cho mình. Hy vọng những chia sẻ ngắn ngọn của trung tâm tiếng Trung Tầm Nhìn Việt giới thiệu về chữ Nhẫn Trung Quốc này sẽ mang đến cho bạn và đặc biệt là người mới bắt đầu học một kiến thức hữu ích trên hành trình chinh phục tiếng Trung Quốc của mình. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt.
Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu của chúng tôi.
Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học từ cơ bản tới nâng cao.
Dương Thị Hồng Nhung, giáo viên tiếng Trung tại Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt, học đại Học sư phạm Thiên Tân – Trung Quốc, Thạc sĩ chuyên ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế.