Cách dùng de trong tiếng Trung | Phân biệt 3 trợ từ kết cấu

Nắm vững cách dùng de trong tiếng Trung giúp câu văn của bạn khi viết hoặc giao tiếp trở nên chính xác cấu trúc ngữ pháp hơn. Chính vì vậy, hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt muốn chia sẻ với bạn cách dùng 3 trợ từ kết cấu chuẩn nhất.

Nội dung chính:
1. Cách dùng 3 chữ de trong tiếng Trung
2. Phân biệt 3 chữ de trong tiếng Trung

1. Cách dùng 3 chữ de trong tiếng Trung

1.1 Cách dùng 的 trong tiếng Trung

Công thức: Danh từ / Tính từ / Đại từ + 的 + Trung tâm ngữ (Là danh từ…). Có thể làm danh từ, đại từ, tính từ hay cụm chủ – vị.

VD:

Làm đại từ

手机.
/ Tā de shǒujī /

家, 我妈妈.
/ Wǒ de jiā, wǒ de māmā /
Nhà của tôi, Mẹ của tôi.

Làm tính từ

好吃东西.
/ Hǎo chī de dōngxī /

Làm danh từ

越南文化.
/ Yuènán de wénhuà /

Làm cụm động từ

玩游戏女孩.
/ Wán yóuxì de nǚhái /

TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung hiệu quả.

Cấu trúc shì…de trong tiếng Trung

Kết cấu “是…的” / “shì…de” dùng để nhấn mạnh người, hành động, thời gian, địa điểm, phương thức của một hành động đã xảy ra trong quá khứ.

十点睡.
/ tā shì shí diǎn shuì de /
Anh ấy đi ngủ lúc 10h.

=> Nhấn mạnh thời gian.

去广场.
/ Wǒ qù guǎngchǎng de /
Tôi đi đến quảng trường.

=> Nhấn mạnh nơi chốn.

Bạn cũng có thể bỏ 是 trong câu khẳng định.

Có thể bạn muốn biết: Cách dùng zhe trong tiếng Trung.

Dạng phủ định: “不是…的”.

不是坐汽车来 / wǒ búshì zuò qìchē lái de /: Tôi đâu phải đi xe hơi đến đây.
不是中国人 / Wǒ bùshì zhōngguó rén de /: Tôi không phải người Trung Quốc.

Đại từ / Danh từ + 的 + Sở hữu.
Lưu ý:

Khi 1 tính từ đứng trước 的 thì bạn có thể bỏ qua.

一家大公司 / Yījiā dà de gōngsī / => 一家大公司 / Yījiā dà gōngsī /: 1 công ty lớn.
杯奶茶 / Xiǎo de bēi nǎichá / => 小杯奶茶 / Xiǎo bēi nǎichá /: Cốc trà sữa nhỏ.
/ Xīn de bǐ / => 新笔 / Xīn bǐ /: Cái bút mới.

Khi có trạng từ đứng trước tính từ 1 kí tự, bạn không được bỏ qua 的.

一家比较大公司.
/ Yījiā bǐjiào dà de gōngsī /
Một công ty khá lớn.

一家比较小公司.
/ Yījiā bǐjiào xiǎo de gōngsī /
Một công ty tương đối nhỏ.

一本非常古老书.
/ Yī běn fēicháng gǔlǎo de shū /
Một quyển sách rất cũ.

Khi có tính từ 2 âm tiết làm định ngữ, phải thêm 的 trước danh từ.

我姐姐是一个非常可爱人.
/ Wǒ jiějiě shì yīgè fēicháng kě’ài de rén /
Em gái tôi là người rất đáng yêu.

那是一本非常有价值书.
/ Nà shì yī běn fēicháng yǒu jiàzhí de shū /
Đó là một quyển sách rất giá trị.

Khi có tính từ lặp lại trong thành phần định ngữ, bạn thêm 的.

黑黑头发.
/ Hēi hēi de tóufǎ /
Mái tóc đen đen.

红红书包.
/ hónghóng de shūbāo /
Cặp sách màu đỏ.

XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới.

Khi câu có định ngữ là cụm chủ vị, cần thêm 的.

这是我昨天做作业.
/ Zhè shì wǒ zuótiān zuò de zuòyè /
Đây là bài tập tôi đã làm ngày hôm qua.

我爱你给我书.
/ Wǒ ài nǐ gěi wǒ de shū /
Tôi thích cuốn sách bạn đã đưa cho tôi.

我爱人是你.
/ Wǒ ài de rén shì nǐ /
Người tôi yêu là bạn.

Số từ + lượng từ + tính từ + de + (danh từ).

这辆黑的车是谁?
/ Zhè liàng hēi de chē shì shéi de? /
Cái xe màu đen này là của ai?

那辆黑的是我.
/ Nà liàng hēi de shì wǒ de /
Cái xe màu đen kia là của tôi.

这两杯是她.
/ Zhè liǎng bēi shì tā de /
Hai ly trà sữa này là của cô ấy.

Tuy nhiên, câu trước bạn cần nhắc đến danh từ mà câu sau sẽ lược bỏ. Nếu không câu lược bỏ đằng sau sẽ không có ý nghĩa và người nghe có thể hiểu sai, thậm chí là không hiểu gì

1.2 Cách dùng 地 trong tiếng Trung

Công thức: Phó từ + 地 + Động từ.
Dùng để làm trạng ngữ cho động từ. Những từ đứng trước chữ 地 thường dùng để hình dung động từ phía sau chữ “地“ được diễn ra trong tình trạng như thế nào.
VD:
爸爸高兴吃饭 / Bàba gāoxìng de chīfàn /: Ba vui vẻ khi ăn cơm.

Phó từ + 地 + Vị ngữ
果树渐渐绿了 / Guǒshù jiànjiàn de lǜle /: Những cây ăn trái đang dần trở nên xanh tốt.

 慢慢 / Màn man de shuō /: Từ từ mà nói.

1.3 Cách dùng 得 trong tiếng Trung

a. Chủ ngữ + Động từ / Tính từ + 得 + Phó từ.
(Nếu động từ không mang tân ngữ)

Làm bổ ngữ của động từ, những từ đứng sau 得 thường dùng bổ sung nói rõ khả năng, trạng thái, mức độ của động từ đứng trước 得.
VD:

Biểu thị khả năng

清楚 / Kàn dé qīngchǔ /: Nhìn thấy rõ.

Biểu thị trạng thái

高兴 / Chī dé gāoxìng /: Ăn rất vui vẻ.

Biểu thị mức độ

很快 / Zǒu dé hěn kuài /: Đi rất nhanh.

像一座山 / Gāo dé xiàng yīzuò shān /: Cao như 1 ngọn núi.

很慢 / Chī de hěn màn /: Ăn thật chậm.

很慢 / Shuō de hěn màn /: Nói thật chậm.

b. Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Lặp lại động từ + 得 + Bổ ngữ chỉ trình độ.
(Nếu động từ mang theo tân ngữ)
VD:
他说汉语说很流利. / Tā shuō hànyǔ shuō de hěn liúlì /: Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.

爸爸吃饭吃高兴. / Bàba chīfàn chī dé gāoxìng /: Ba ăn cơm rất vui vẻ.

2. Phân biệt 3 chữ de trong tiếng Trung

2.1 Điểm giống nhau

Đều là kết cấu trợ từ được sử dụng với tần số cao trong tiếng Trung hiện nay.
Đều có mối quan hệ liên kết chặt chẽ với nhau.
Có cùng cách phát âm phổ thông là “de”.
Dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng.

2.2 Điểm khác nhau

Khác cách viết, khác chức năng.

Trợ từ kết cấu “de” Chức năng Thành phần đứng trước Vị trí trong câu Thành phần đứng sau
ĐÍCH – Chỉ sở hữu (của). Định ngữ (Cụm, tính từ, danh từ) Vị trí đặt ở trước chủ ngữ và tân ngữ Danh từ
ĐỊA – Nói lên cách thức làm việc. Trạng ngữ Vị trí đặt ở trước vị ngữ (động từ, hình dung từ) Động từ
ĐẮC – Chỉ trình độ mức độ mà bạn đạt tới. Bổ ngữ Vị trí đặt ở sau vị ngữ Tính từ

Xem thêm:

Cấu trúc câu cơ bản

Hình dung từ / Danh từ (Đại từ) + 的 + danh từ. 颐和园湖光山色. / Yíhéyuán de húguāngshānsè /

她是一位性格开朗女子. / Tā shì yī wèi xìnggé kāilǎng de nǚzǐ /

Hình dung từ (Phó từ) + 地 + động từ (Hình dung từ). 她愉快接受了这件礼物. / Tā yúkuài de jiēshòule zhè jiàn lǐwù /

天渐渐冷起来. / Tiān jiànjiàn de lěng qǐlái /

Động từ (Hình dung từ) + 得 + phó từ. 他们玩真痛快. / Tāmen wán dé zhēn tòngkuài /

她红发紫. / Tā hóng dé fā zǐ /

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Cách dùng le trong tiếng Trung Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Câu chữ ba trong tiếng Trung Trợ động từ trong tiếng Trung
4.8/5 - (17 bình chọn)
Scroll to Top