Bộ trùng trong tiếng Trung là một chủ đề xoay quanh các loài côn trùng hứa hẹn là bài học thú vị dành cho những bạn muốn học tiếng trung và trau dồi 214 bộ thủ tiếng Hoa. Bộ thủ 6 nét này có lượng từ vựng phong phú và được sử dụng phổ biến trong Hán ngữ. Hãy cùng tham khảo qua bài viết bên dưới để hiểu thêm về bộ thủ này nhé!
Nội dung chính:
1. Bộ Trùng Trong Tiếng Trung là gì?
2. Bộ Trùng có những từ vựng nào liên quan?
3. Vận dụng bộ thủ Trung vào trong câu

1. Bộ Trùng Trong Tiếng Trung là gì?
Bộ thủ: 虫 (Dạng phồn thể: 蟲 ) là bộ thủ 142 trong 214 bộ thủ tiếng Hoa.
- Số nét: nằm trong 29 bộ có 6 nét. Bao gồm 6 nét bút: 丨フ一丨一丶.
- Cách đọc: /chóng/
- Hán Việt: Trùng.
- Ý nghĩa: Côn trùng, rắn rết.
- Vị trí của bộ: bên trái, bên phải và bên dưới
- Độ sử dụng trong Hán ngữ cổ và tiếng Trung hiện đại rất cao.
- Cách viết: 虫.
- Bí quyết nhớ nhanh qua hình ảnh: Đây là hình ảnh của một con bọ côn trùng đầu nhọn, đôi khi có thêm hai mắt, phía dưới là thân cong queo.
Tìm hiểu thêm:
- Bộ Y trong tiếng Trung
- Bộ Sơ trong tiếng Trung
- Bộ Hiệt trong tiếng Trung
- Bộ Hòa trong tiếng Trung
- Bộ Trúc
2. Bộ Trùng có những từ vựng nào liên quan?

2.1 Từ đơn liên quan đến bộ 虫
Từ đơn | Phiên âm | Nghĩa |
虾 | xiā | tôm |
蛮 | mán | rất, vô cùng, cực cực kì, dã man |
蛇 | shé | rắn, |
蚊 | wén | muỗi |
蚤 | zǎo | rệp, bọ chét, bọ chó |
蜂 | fēng | con ong |
蜜 | mì | mật ong |
虹 | hóng | cầu vồng |
蝶 | dié | bươm bướm; con bướm |
蛋 | dàn | trứng |
蝙 | biān | con dơi |
螃 | páng | cua |
Học ngay từ vựng chứa các bộ thủ khác:
2.2 Từ ghép liên quan đến bộ 虫
Bổ sung ngay list từ vựng tiếng Trung phía dưới để làm phong phú vốn từ tiếng Hán của mình.
Từ ghép | Phiên âm | Nghĩa Tiếng Việt |
虾酱 | xiā jiàng | mắm tôm |
幼虫 | yòuchóng | ấu trùng |
昆虫 | kūnchóng | côn trùng; sâu bọ |
绦虫 | tāochóng | sán |
小龙虾 | xiǎo lóng xiā | tôm hùm nhỏ |
蛮荒 | mánhuāng | độc ác |
鸡蛋 | jīdàn | quả trứng gà |
蚊香 | wénxiāng | nhang muỗi; hương |
蜂蜜 | fēng mì | mật ong |
蝴蝶 | hú dié | hồ điệp, bướm |
甜蜜 | tián mì | ngọt ngào |
螳螂 | táng láng | bọ ngựa |
蚂蚁 | mǎ yǐ | con kiến |
蜻蜓 | qīng tíng | con chuồn chuồn |
蟑螂 | zhāng láng | con gián |
螃蟹 | pángxiè | con cua |
3. Vận dụng bộ thủ Trung vào trong câu

1. 彩虹像一条七彩的丝巾
/cǎihóng xiàng yītiáo qīcǎi de sī jīn/
Cầu vồng giống như một chiếc khăn lụa đầy màu sắc.
2. 蝴蝶在花丛中飞来飞去
/húdié zài huācóng zhōng fēiláifēiqù/
Bướm bay qua bay lại trên những khóm hoa.
3. 他说今天带我去吃虾酱豆腐米粉。
/tā shuō jīntiān dài wǒ qù chī xiā jiàng dòufu mǐfěn/y
Anh nói hôm nay sẽ dẫn tôi đi ăn bún đậu mắm tôm.
4. 看啊!有只大蟑螂在你的台灯上
/kàn a! Yǒu zhǐ dà zhāngláng zài nǐ de táidēng shàng/
Nhìn! Có một con gián lớn trên đèn của bạn.
5. 友谊如蜜糖,我们一同品尝,甜蜜一滴滴渗入心田
/yǒuyì rú mì táng, wǒmen yītóng pǐncháng, tiánmì yīdī dī shènrù xīntián/
Tình bạn giống như mật ong, hãy cùng nhau nếm thử sự ngọt ngào từng giọt thấm vào trái tim.
6. 蚂蚁啃骨头
/mǎyǐ kěn gú tóu/
Kiến tha lâu đầy tổ.
7. 独不见夫螳螂乎?
/dú bùjiàn fú tángláng hū?/
Không thấy con bọ ngựa à?
8. 鸡翅和鸡蛋都很好吃
/jīchì hé jīdàn dōu hěn hǎo chī/
Cánh gà và trứng gà đều rất ngon.
9. 我要做螃蟹那道菜
/wǒ yào zuò pángxiè nà dào cài/
Tôi muốn làm món cua.
Bộ Thủ tiếng Trung đơn giản và thú vị hơn qua bài học về bộ trùng đúng không nào? Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn kiến thức bổ ích và một tài liệu học tập tiếng trung có giá trị.
Liên hệ ngay với trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để được tư vấn về các khóa học tiếng Hoa, khóa học tiếng Trung giao tiếp,.. phù hợp với mọi học viên ngay bạn nhé!

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.