Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là cấu trúc ngữ pháp quan trọng bạn cần nắm vững. Dù bạn học tiếng Trung với mục đích để đi làm, lấy bằng, luyện thi chứng chỉ HSK, TOCFL, đi du học, luyện giao tiếp… thì biết cách sử dụng chính xác sẽ giúp bạn có lợi thế hơn. Vì vậy hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu điểm ngữ pháp này và cách sử dụng chuẩn nhất trong tiếng Hoa qua bài viết dưới đây bạn nhé.
Bổ ngữ kết quả 结果补语
/ Jiéguǒ bǔyǔ / có chức năng biểu thị kết quả của hành động, động tác có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước.
Thường do tính từ, động từ đảm nhiệm. Phải dính chặt với động từ, đứng trước cả tân ngữ.
Ví dụ
你等一下儿,我还没写完呢。
/ nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne /
Cậu đợi chút, tớ vẫn chưa viết hết nữa.
Biểu thị sự biến đổi từ cái này thành cái kia: 做,看,写,建,当,翻译…
你把这个文件翻译成英语吧。
/ Nǐ bǎ zhè gè wénjiàn fānyì chéng yīngyǔ ba. /
Cậu dịch văn bản này ra tiếng Anh đi.
变化成为另一个事物。
/ Biànhuà chéngwéi lìng yīgè shìwù. /
Biến hóa thành một sự vật khác.
树叶变成了红色。
/ Shùyè biàn chéngle hóngsè. /
Những chiếc lá biến thành màu đỏ.
他长成了帅哥。
/ Tā zhǎng chéngle shuàigē. /
Anh ấy lớn lên rất đẹp trai.
得
/ dé /: Thấy, phải, thấy được.
Biểu thị đạt tới một mục đích.
你看得懂吗?
/ Nǐ kàn dé dǒng ma? /
Bạn xem thấy hiểu không?
下
/ xià /: Ở lại.
Biểu thị cố định, dừng lại: 停,记,住,留,写…
今天你留下吧,别回去。
/ Jīntiān nǐ liú xià ba, bié huíqù. /
Hôm nay bạn ở lại đi, đừng về nữa.
Biểu thị rời xa, chia tách: 脱,放,扔…
行李你放下吧。
/ Xínglǐ nǐ fàngxià ba. /
Anh bỏ hành lí xuống đi.
Biểu thị số lượng có thể dung nạp được:坐,放,装…
这个房间能坐下20个人。
/ Zhège fángjiān néng zuò xià 20 gèrén. /
Phòng này có thể ngồi được 20 người.
到
/ dào /: Đến, được.
Biểu thị đạt đến 1 địa điểm: 走,开,搬,回,扔…
达到目的。
/ Dádào mùdì. /
Đạt tới mục đích.
我回到家了。
/ Wǒ huí dàojiāle. /
Tôi về đến nhà rồi.
今天我买到了口罩。
/ Jīntiān wǒ mǎi dàole kǒuzhào. /
Tôi đã mua một chiếc mặt nạ hôm nay.
他跳到了对面的天台上。
/ Tā tiào dàole duìmiàn de tiāntái shàng. /
Anh ta nhảy lên sân thượng đối diện.
Biểu thị hành động kéo dài đến một thời điểm: 看,工作,学习,等,休息,写,延迟,睡觉…
他学习到12点才去睡觉。
/ Tā xuéxí dào 12 diǎn cái qù shuìjiào. /
Anh ấy học đến 12h mới đi ngủ.
Biểu thị đạt tới mục đích: 买,找,收,拿,遇,碰…
我买到我喜欢的衣服了。
/ Wǒ mǎi dào wǒ xǐhuān de yīfúle. /
Tôi mua được bộ quần áo tôi thích rồi.
用视觉或听觉感知到某物。
/ Yòng shìjué huò tīngjué gǎnzhī dào mǒu wù. /
Dùng thị giác và thính giác để cảm nhận mọi vật.
Biểu thị số lượng hoặc mức độ nào đó: 增加,减少,长…
城市的初中学生今年已增加到11234个人。
/ Chéngshì de chūzhōng xuéshēng jīnnián yǐ zēngjiā dào 11234 gèrén. /
Số học sinh trung học của thành phố đã tăng lên 11234 em trong năm nay.
他能记住圆周率。
/ Tā néng jì zhù yuánzhōulǜ. /
Anh ấy có thể nhớ hằng số Pi.
拿住这个杯子。
/ Ná zhù zhège bēizi. /
Cầm cái ly này.
上
/ shàng /: Trên, đóng.
Biểu thị hai sự vật tiếp xúc với nhau, gắn kết (ngược lại với 开): 关,闭,合,系…
把门关上吧。
/ Bǎmén guānshàng ba. /
Đóng cửa lại đi.
Biểu thị đạt được mục đích.
他今年考上了北京大学。
/ Tā jīn nián kǎo shàng le běi jīng dà xué. /
Anh ấy năm nay đã thi đỗ đại học Bắc Kinh rồi.
Biểu thị sự tăng thêm về số lượng, số lần: 写,算,加…
我们四个人,加上你就成一队了。
/ Wǒ men sì ge rén jiā shàng nǐ jiù chéng yí duì le. /
Chúng mình có bốn người rồi, thêm bạn nữa là đủ một đội rồi.
Biểu thị hành vi bắt đầu và tiếp tục: 交, 爱,喜欢…
他来中国以后交上了很多朋友。
/ Tā lái zhōngguó yǐhòu jiāo shàngle hěnduō péngyǒu. /
Sau khi anh ấy đến Trung Quốc thì quen được nhiều bạn bè.
开
/ kāi /: Ra.
Biểu thị sự chia tách, rời xa: 拉,打,搬,分,张,传,走,翻…
请同学们打开书,翻到第50页。
/ Qǐng tóngxuémen dǎkāi shū, fān dào dì 50 yè. /
Các em mở sách trang 50 ra.
从某个地方离开,使得那个地方有空间。
/ Cóng mǒu gè dìfāng líkāi, shǐdé nàgè dìfāng yǒu kòng jiān. /
Rời khỏi một nơi, khiến nơi đó có thêm không gian.
他们离开了北京。
/ Tāmen líkāile běijīng. /
Bọn họ rời Bắc Kinh rồi.
他们分开了一段时间。
/ Tāmen fēnkāile yīduàn shíjiān. /
Họ chia tay nhau một thời gian.
走
/ zǒu /: Đi, đi mất.
Biểu thị sự rời xa, chia tách: 拿,提,带,取, 领,逃,跑…
小偷已经跑走了。
/ Xiǎotōu yǐjīng pǎo zǒule. /
Tên trộm đã bỏ chạy rồi.
小芳拿走了我的笔,所以现在我没有笔了。
/ Xiǎo fāng ná zǒule wǒ de bǐ, suǒyǐ xiànzài wǒ méiyǒu bǐle. /
Tiểu Phương đã mang bút của mình đi, cho nên bây giờ mình không có bút.
蝴蝶飞走了。
/ Húdié fēi zǒule. /
Con bướm bay đi rồi.
5 loại phổ biến trong ngôn ngữ Trung Quốc
完
/ wán /: Xong, kết thúc.
Biểu thị đã hoàn thành một việc gì đó: 吃,读,说,做,写,喝,卖,用,洗,看…
a) 我一吃完饭。。。
b) 保罗一看完电影。。。
c) 。。。,就睡觉
d) 春天一到,。。。
e) 。。。,我们就出发
f) 他一说完,。。。
g) 我一下课,。。。
h) 他一毕业。。。。
i) 我们一考完试。。。
k) 。。。,就看电视。
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung rồi, hy vọng bài viết có thể giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về ngữ pháp tiếng Hoa. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao ngay nào.
Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.