Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là cấu trúc ngữ pháp quan trọng bạn cần nắm vững. Dù bạn học tiếng Trung với mục đích để đi làm, lấy bằng, luyện thi chứng chỉ HSK, TOCFL, đi du học, luyện giao tiếp… thì biết cách sử dụng chính xác sẽ giúp bạn có lợi thế hơn. Vì vậy hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu điểm ngữ pháp này và cách sử dụng chuẩn nhất trong tiếng Hoa bạn nhé.
Xem thêm: Học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ nhiều kinh nghiệm.
Nội dung chính:
1. Khái niệm?
2. Cấu trúc bổ ngữ kết quả
3. Các loại bổ ngữ kết quả thường gặp trong tiếng Hoa
4. Bài tập bổ ngữ chỉ kết quả
1. Bổ ngữ kết quả tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ kết quả 结果补语 / Jiéguǒ bǔyǔ / có chức năng biểu thị kết quả của hành động, động tác có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước.
Thường do tính từ, động từ đảm nhiệm. Phải dính chặt với động từ, đứng trước cả tân ngữ.
Ví dụ
你等一下儿,我还没写完呢。
/ nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne /
Cậu đợi chút, tớ vẫn chưa viết hết nữa.
你找到材料了没?
/ nǐ zhǎodào cáiliàole méi? /
Cậu tìm thấy tài liệu chưa?
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Ngữ pháp tiếng Trung | Bổ ngữ trong tiếng Trung |
Bổ ngữ thời lượng | Bổ ngữ khả năng |
2. Cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Khẳng định | Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ.
VD: 我看见你了。/ Wǒ kànjiàn nǐle. / Tôi nhìn thấy bạn rồi. 她做完饭了。/ Tā zuò wán fànle. / Cô ấy đã nấu ăn xong. |
Phủ định | Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + 宾语 tân ngữ.
VD: 他还没听懂你的话。/ Tā hái méi tīng dǒng nǐ dehuà. / Những lời bạn nói anh ấy nghe vẫn chưa hiểu. 等到半天,她还没吃完。/ Děngdào bàntiān, tā hái méi chī wán. / Đợi cả nửa ngày, cô ấy vẫn chưa ăn xong. |
Nghi vấn | Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ + (了) 吗 / 没 (有)?
Chủ ngữ + động từ + 没 + động từ + bổ ngữ kết quả? VD: 他找到手表了吗?/ Tā zhǎodào shǒubiǎole ma? / Anh ấy tìm thấy đồng hồ chưa? 那个礼物你打没打开?/ Nàgè lǐwù nǐ dǎ méi dǎkāi? / Bạn đã mở món quà đó chưa? |
3. Các loại bổ ngữ kết quả tiếng Hoa
Bổ ngữ kết quả | Chức năng | Ví dụ |
成 / chéng /: Xong, thành. | Biểu thị sự biến đổi từ cái này thành cái kia: 做,看,写,建,当,翻译… |
你把这个文件翻译成英语吧。 变化成为另一个事物。 树叶变成了红色。 他长成了帅哥。 |
得 / dé /: Thấy, phải, thấy được. | Biểu thị đạt tới một mục đích. | 你看得懂吗? / Nǐ kàn dé dǒng ma? / Bạn xem thấy hiểu không? |
下 / xià /: Ở lại. | Biểu thị cố định, dừng lại: 停,记,住,留,写… |
今天你留下吧,别回去。 |
Biểu thị rời xa, chia tách: 脱,放,扔… |
行李你放下吧。 |
|
Biểu thị số lượng có thể dung nạp được:坐,放,装… |
这个房间能坐下20个人。 |
|
到 / dào /: Đến, được. | Biểu thị đạt đến 1 địa điểm: 走,开,搬,回,扔… |
达到目的。 我回到家了。 今天我买到了口罩。 他跳到了对面的天台上。 |
Biểu thị hành động kéo dài đến một thời điểm: 看,工作,学习,等,休息,写,延迟,睡觉… | 他学习到12点才去睡觉。 / Tā xuéxí dào 12 diǎn cái qù shuìjiào. / Anh ấy học đến 12h mới đi ngủ. |
|
Biểu thị đạt tới mục đích: 买,找,收,拿,遇,碰… |
我买到我喜欢的衣服了。 用视觉或听觉感知到某物。 |
|
Biểu thị số lượng hoặc mức độ nào đó: 增加,减少,长… | 城市的初中学生今年已增加到11234个人。 / Chéngshì de chūzhōng xuéshēng jīnnián yǐ zēngjiā dào 11234 gèrén. / Số học sinh trung học của thành phố đã tăng lên 11234 em trong năm nay. |
|
在 / zài /: Ở. | Biểu thị sự thay đổi vị trí. |
你站在这儿等我。 稳定在某个地方。 我们住在日本。 把杯子放在橱柜里。 稳稳地固定在某处。 |
掉 / diào /: Mất. | Biểu thị sự mất đi: 扔,丢,除,改,消灭… |
我的手机丢掉了。 |
TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung cho người mới bắt đầu.
见 / jiàn /: Thấy. | Biểu thị các tác động của thính giác, khứu giác, thị giác như: 看,听,瞧,望,闻…hoặc các động từ như: 遇,梦,碰… |
你听见我的话了没? 我遇见他了。 我没看见你的护照。 昨晚我听见有人尖叫。 |
着 / zháo /: Được. | Biểu thị đạt mục đích (có thể thay thế bằng 到). |
这本词典我买着了。 我希望你记着我的生日。 我还是没找着钥匙。 |
住 / zhù /: Kỹ, rõ, chắc chắn. | Biểu thị thông qua hành động làm cho sự vật trở nên cố định: 记,站,停, 抓,拿… |
我的话你要记住。 他能记住圆周率。 拿住这个杯子。 |
上 / shàng /: Trên, đóng. | Biểu thị hai sự vật tiếp xúc với nhau, gắn kết (ngược lại với 开): 关,闭,合,系… | 把门关上吧。 / Bǎmén guānshàng ba. / Đóng cửa lại đi. |
Biểu thị đạt được mục đích. | 他今年考上了北京大学。 / Tā jīn nián kǎo shàng le běi jīng dà xué. / Anh ấy năm nay đã thi đỗ đại học Bắc Kinh rồi. |
|
Biểu thị sự tăng thêm về số lượng, số lần: 写,算,加… | 我们四个人,加上你就成一队了。 / Wǒ men sì ge rén jiā shàng nǐ jiù chéng yí duì le. / Chúng mình có bốn người rồi, thêm bạn nữa là đủ một đội rồi. |
|
Biểu thị hành vi bắt đầu và tiếp tục: 交, 爱,喜欢… | 他来中国以后交上了很多朋友。 / Tā lái zhōngguó yǐhòu jiāo shàngle hěnduō péngyǒu. / Sau khi anh ấy đến Trung Quốc thì quen được rất nhiều bạn bè. |
|
开 / kāi /: Ra. | Biểu thị sự chia tách, rời xa: 拉,打,搬,分,张,传,走,翻… |
请同学们打开书,翻到第50页。 从某个地方离开,使得那个地方有空间。 他们离开了北京。 他们分开了一段时间。 |
走 / zǒu /: Đi, đi mất. | Biểu thị sự rời xa, chia tách: 拿,提,带,取, 领,逃,跑… |
小偷已经跑走了。 小芳拿走了我的笔,所以现在我没有笔了。 蝴蝶飞走了。 |
完 / wán /: Xong, kết thúc. | Biểu thị đã hoàn thành một việc gì đó: 吃,读,说,做,写,喝,卖,用,洗,看… |
他写完汉字了。 吃完饭再去玩。 我没写完作业。 |
好 / hǎo /: Xong, tốt. | Biểu thị kết quả hành động rất tốt, làm hài lòng. |
我做好饭了。 修理店修好了我的手机。 我买好了爬山需要的东西。 |
错 / cuò /: Sai. | Thể hiện kết quả là sai, nhầm lẫn: 做,猜,看,认,走… | 这个作业你做错了。 / Zhège zuòyè nǐ zuò cuòle. / Cậu làm sai bài này rồi. |
对 / duì /: Đúng. | Biểu thị đáp án đúng, chính xác: 做,认,猜,看,写… | 这个问题你猜对了。 / Zhège wèntí nǐ cāi duìle. / Câu hỏi này cậu đoán đúng rồi. |
懂 / dǒng /: Hiểu. | Biểu thị sự hiểu biết: 听,看,读,弄,搞… |
我听懂你的话了。 我听懂了她的意思。 我没看懂这本小说。 |
够 / gòu /: Đủ. | Biểu thị thỏa mãn nhu cầu: 睡,吃,买,看,听,存… |
我吃够了, 不想再吃了。 |
满 / mǎn /: Đầy. | Biểu thị sự đầy đủ, toàn bộ, hết: 坐,睡,站,住,放… | 教室里坐满了学生。 / Jiàoshì lǐ zuò mǎnle xuéshēng. / Học sinh đã ngồi đầy trong lớp học. |
倒 / dǎo /: Đổ. | Biểu thị người hoặc vật đang đứng thẳng thì bị đổ ngang ra: 刮,摔,滑,累,病… | 他摔倒了。 / Tā shuāi dǎo le. / Anh ấy ngã đổ rồi. |
起 / qǐ /: Lên. | Biểu thị động tác hướng lên trên: 站,举,抬,升… | 请你站起读书。 / Qǐng nǐ zhàn qǐ dúshū. / Mời em đứng lên đọc bài. |
Biểu thị bắt đầu và tiếp tục:做,想,说,学,聊… | 每次说起这事,他都很愤怒。 / Měi cì shuō qǐ zhè shì, tā dōu hěn fènnù. / Mỗi lần nhắc tới chuyện này, anh ấy đều rất tức giận. |
|
给 / gěi /: Cho. | Biểu thị thông qua hành động để đưa cho ai: 留,传,递,交,送,寄… |
他送给我一本书了。 |
会 / Huì /: Biết, học được. | Biểu thị đã học và biết được một thứ gì đó. |
他学会了开车。 我听会了上海话。 |
干净 / gānjìng /: Sạch sẽ. | Biểu thị làm cho sạch sẽ một cái gì đó. |
把房间收拾干净了。 衣服没洗干净。 |
惯 / guàn /: Quen, thói quen. | Biểu thị thói quen của một việc gì đó. |
我没吃惯纳豆。 我用惯了淘宝,来到了国外很不习惯。 |
累 / lèi /: Mệt. | Biểu thị cảm thấy mệt. |
今天我们走了20公里,我彻底走累了。 你的那些抱怨,我已经听累了。 |
清楚 / qīngchǔ /: Rõ ràng. | Biểu thị chi tiết, rõ ràng, minh bạch. |
刚刚电话里有噪音,我没听清楚你说的。 我没看清楚广告牌上的字。 |
4. Bài tập về bổ ngữ trong tiếng Trung chỉ kết quả
4.1 Điền bổ ngữ kết quả vào chỗ trống
a)
1. 前边的人太高了,我看不。。。台上的表演。
2. 六号球员接。。。了篮球。
3. 你吃。。。了吗,我们快走吧!
4. 衣服洗。。。了。
5. 我没记。。。老师的电话号码。
6. 我在公园看。。。了小叶的爸爸。
7. 这个练习不难,我们都做。。。了。
8. 读不起,我没听。。。,请再说一遍,好吗?
9. 录音机修。。。了。
10. 他拿。。。书包了。
11. 我要在北京住。。。下个星期。
12. 我问。。。了去五道口怎么坐车?
13. 这本书我们已经学。。。了
b)
1. 如果要学。。。汉语,就得认真听课。
2. 你看。。。保罗了吗?
3. 今天听写,你有两个字写。。。了。
4. 我已经准备。。。了,咱们出发吧!
5. 已经十点了,可是我的作业还没写。。。
6. 超市里的水果都卖。。。了。
7. 昨天我收。。。朋友写给我的信了。
8. 雨不下了,把窗户打。。。
9. 等我把作业做。。。了,咱们再去看电影。
10. 他终于买。。。漂亮。
11. A:你听。。。了吗?
B: 我听。。。了,可是我没听。。。
12. 这本书不是老师说的那种,你买。。。了。
13. 昨天我学了一首新歌,不过我还没学。。。
4.2 Dùng 一…就… để hoàn thành các câu sau
a) 我一吃完饭。。。
b) 保罗一看完电影。。。
c) 。。。,就睡觉
d) 春天一到,。。。
e) 。。。,我们就出发
f) 他一说完,。。。
g) 我一下课,。。。
h) 他一毕业。。。。
i) 我们一考完试。。。
k) 。。。,就看电视。
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung rồi, hy vọng bài viết này có thể giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về ngữ pháp tiếng Hoa. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao nhé!
Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.