Bộ Mịch trong tiếng Trung là một trong 214 bộ thủ thường dùng mà bất kỳ ai muốn học tốt ngôn ngữ Trung cũng cần phải quan tâm. Để học tốt mỗi bộ thủ bạn cần phải nắm rõ kiến thức về bộ Mịch, cách sử dụng bộ thủ như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu tất tần tật về bộ Mịch, cách viết, từ vựng, mẫu câu và cách sử dụng bộ Mịch như thế nào nhé!
Xem thêm: khóa học tiếng trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao.
Nội dung chính:
1. Tìm hiểu về bộ Mịch trong tiếng Trung
2. Từ đơn có chứa bộ Mịch
3. Từ ghép có chứa bộ Mịch
4. Mẫu câu hay có sử dụng từ chứa bộ Mịch tiếng Trung
1. Tìm hiểu về bộ Mịch trong tiếng Trung
- Bộ thủ: 120 – Bộ Mịch hay còn gọi là bộ 纟trong tiếng Trung.
- Bộ thủ: 纟(Dạng phồn thể: 糹).
- Cách đọc: / mì /
- Cách viết: Tương tự như bộ Ngôn, bộ Biện, bộ Hòa trong tiếng Trung để có cách viết bộ Mịch đẹp cần viết đi viết lại thường xuyên. Muốn viết chữ Hán đẹp cần viết chữ thon gọn. Chú ý nét phẩy gập bên trên phải rộng và lớn hơn nét phẩy gập phía dưới.
- Ý nghĩa trong từ điển tiếng Trung: bộ Mịch nếu ở dạng danh từ mang nghĩa khăn trùm, dải lụa còn ở dạng động từ thì có nghĩa che, đậy.
- Vị trí: Trong từ bộ Mịch thường nằm phía bên tay trái và nằm phía bên trên.
- Thành phần có chứa bộ Mịch tiếng Trung:
Học 学; Quân 军; Thụ 受; Giác 觉; Đới 带; Ái 爱; Tả 写; Nùng 农; Đế 帝; Tác 索; Lượng 亮; Hào 毫; Bàng 旁; Hào 豪; Khản 牵; Quan 冠; Đình 亭; Nang 囊; Oan 冤; Hồ 壶; Minh 冥; Trủng 冢 Thuấn; 舜 Trửu; 帚 Nhũng; 冗 Bột; 孛 Thác 橐 Đồ 蠹 Nhất 壹.
Xem thêm:
- Lời chúc 20/10 bằng tiếng Trung ý nghĩa dành tặng người phụ nữ bạn yêu thương.
- Cách học tiếng Trung cho người mới bắt đầu.
2. Từ đơn có chứa bộ Mịch
Mỗi từ đơn trong bộ thủ tiếng Trung sẽ giúp cung cấp cho bạn lượng từ vựng tiếng Trung phong phú. Vì vậy cùng học thêm từ mới bằng tiếng Trung ngay nhé!
学 / xué / học tập; học
军 / jūn / quân đội; quân
参军 / cānjūn / đầu quân
受 / shòu / nhận; được
觉 / jué / giác; giác quan; cảm thấy; cảm giác (con người)
带 / dài / dây; thắt lưng; băng; cái đai
爱 / ài / yêu; thương; yêu mến; mến
写 / xiě / viết
农 / nóng / nông nghiệp
帝 / dì / đế; trời
索 / suǒ / thừng; cáp; chão (dây)
亮 / liàng / sáng; bóng
旁 / páng / bên cạnh; cạnh; cạnh bên
牵 / qiān / dắt
亭 / tíng / đình; đình để nghỉ chân
囊 / náng / túi; bị; bọng; nang
舜 / shùn / vua Thuấn
冥 / míng / tối tăm; u tối
壶 / hú / ấm; bình; hũ
冗 / rǒng / thừa; dư
蠹 / dù / mọt; con mọt
孛 / bó / thịnh vượng; mạnh mẽ; thịnh vượng; dồi dào
冥 / míng / tối tăm; u tối
Học ngay:
bộ Phộc trong tiếng Trung | bộ sinh trong tiếng Trung | bộ Ngưu | Bộ Thốn trong tiếng Trung |
3. Từ ghép có chứa bộ Mịch
学派 / xuépài / học phái
学衔 / xuéxián / học hàm
军备 / jūnbèi / quân bị
受贿 / shòuhùi / nhận hối lộ
觉察 / juéchá / phát giác; phát hiện; thấy ra được
觉悟 / juéwù / giác ngộ; tỉnh ngộ
爱戴 / àidài / kính yêu; yêu quý
溺爱 / nì’ài / cưng chiều; yêu chiều
写本 / xiěběn / bản sao
农民 / nóngmín / nông dân
农场 / nóngchǎng / nông trường
帝号 / dì hào / niên hiệu; đế hiệu
索索 / suǒsuǒ / run sợ
通亮 / tōng liàng / sáng trưng; sáng choang
绷亮 / bèng liàng / sáng trưng
旁人 / pángrén / người ngoài
路旁 / lùpáng / ven đường; bên đường
牵连 / qiānlián / liên lụy
药囊 / yàonáng / túi thuốc
冗费/ rǒng fèi / chi phí không cần thiết
流冗 / iú rǒng/ lực lượng lao động thất nghiệp
冥思 / míngsī / suy tư
冥府 / míngfǔ / âm phủ
冤家 / yuānjiā / oan gia; kẻ thù; cừu địch
4. Mẫu câu hay có sử dụng từ chứa bộ Mịch tiếng Trung
Ở phần trên chúng ta đã cùng học về từ đơn và từ ghép chứa bộ Mịch tiếng Trung giản thể. Tiếp theo là các mẫu câu có sử dụng từ chứa bộ Mịch có thể áp dụng vào các cuộc giao tiếp trò chuyện với người Trung Quốc.
学习,学习,再学习 / xuéxí, xuéxí, zài xuéxí / học, học nữa, học mãi
学习是学生的本务 / xuéxí shì xuéshēng de běnwù / học hành là nhiệm vụ của học sinh
受到表扬 / shòudào biǎoyáng / nhận được lời khen
不知不觉 / bùzhībùjué / vô tri vô giác
爱护环境 / àihù huánjìng / bảo vệ môi trường
爱国热情 / àiguórèqíng / lòng nhiệt tình yêu nước
世代务农 / shìdài wùnóng / mấy đời làm nghề nông
工农联盟 / gōngnóngliánméng / liên minh công nông
浑圆的月亮 / húnyuán de yuèliàng / trăng tròn vành vạnh
亭亭玉立 / tíngtíngyùlì / duyên dáng yêu kiều
连滚带爬 / liángǔndàipá / vừa lăn vừa bò
旁观者清,当局者迷 / pángguānzhěqīng dāngjúzhěmí / chuyện mình thì mù quáng, chuyện người thì sáng.
Có thể bạn quan tâm: Du học Đài Loan
Bộ Mịch trong tiếng Trung là một trong 214 bộ thủ được dùng khá nhiều trong ngôn ngữ Trung. Vì thế bên cạnh trau dồi luyện viết và học ngữ pháp các bộ thủ khác như bộ Tiêu, bộ Ngọc, bộ Ấp trong tiếng Trung đừng quên học bộ Mịch bạn nhé! Có bất kỳ thắc mắc gì về bộ thủ tiếng Trung nói chung và bộ Mịch tiếng Trung nói riêng đừng ngại liên hệ với Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để được giải đáp mọi thắc mắc.
Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt luôn có mọi khóa học tiếng Trung với giáo trình khoa học, chương trình học chất lượng, đào tạo học viên nâng cao vốn tiếng Trung của mình. Chúc các bạn học thật tốt .
Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.